QTri Dictionary2

 Lủm
      ăn (trong hoàn cảnh ăn 1 cách rất nhanh)
      ví dụ: mày tham ăn, cục kẹo to vậy mà lủm hết luôn
 Lủng
      Thủng
      ví dụ: Quần bị lủng 1 lỗ ngay mông
 Lưng
      không đầy (dùng trong đo đếm)
      ví dụ: thúng lúa của anh sao mà lưng vậy?
 Lung tung beng
      lộn xộn, không ngăn nắp.
      ví dụ: đồ đạc vứt lung tung beng
 Luội
      sắp kiệt sức ( Mệt luội )
      ví dụ: không ăn sáng nên trưa luội hi, đứng không vững
 Lương
      Là một cách gọi khi muốn xác định số lượng lúa, 1 lương = 4 thúng lường = 60kg.
      ví dụ: Bán cho tui một lương ló
Lút
      chìm, đắm dưới sâu
      ví dụ: Mưa diều nên lúa bị lút nước
 Luyn
      Dầu nhớt (nhờn) bôi trơn động cơ
      ví dụ: xe bị khô luyn rồi, mai đạp qua quán sửa xe kêu họ bôi vô
M
      Mạ, chỉ cây lúa còn non chưa cấy xuống ruộng
      ví dụ: sáng nay nhổ má, chiều đi cấy
 Mạ
      Mẹ
      ví dụ: đi xa nhớ Mạ chịu không nổi
 Má chàm bàm
      Quai bị
      ví dụ: Mấy đứa lo mà đi chích ngừa kẻo bị má chàm bàm
 Ma hời
      Loại ma ban đêm đầu lìa ra khỏi người để đi kiếm ăn ( truyền thuyết dân gian vùng QT)
      ví dụ: đi chơi buổi tối coi chừng gặp ma hời
 Ma le
      Loại ma khi gặp người thì le lại ra dài cả mét (theo truyền thuyết dân gian QT)
      ví dụ: đi chơi buổi tối coi chừng gặp ma le
 Ma leng
      Ma lanh, ranh mương
      ví dụ: thằng đó ma leng lắm
 Mạ tràu đẻ
      Cá tràu con mới đẻ (màu đỏ) thường thấy đi trên mặt nước
      ví dụ: Bắt bầy mạ tràu đẻ này về nuôi ít bữa to lên mà ăn
 Ma trơi
      Hiện tượng ánh sáng lân tinh phát ra vào ban đêm, nhất là khi chuyển mưa dông
      ví dụ: Lập lòe như ánh ma trơi ...
 Mắc
      Nợ
      ví dụ: mày mắc tiền tao mà không chịu trả!
 Mắc
      Bận
      ví dụ: ngày mai tao mắc rồi, mày đi một mình đi
   Mắc lửa
      Mua mắc nợ
      ví dụ: cho anh mắc lửa 4 quả trứng, tuần sau trả
 Mắc mớ chi
      Không liên can, không phận sự, không có lý do gì.
      ví dụ: Mắc mớ chi mà phải chiều chuộng hắn
 Mắc ơn mắc ngãi
      Một cách nói mĩa mai về sự mang ơn
      ví dụ: đừng nhờ nó mà phải mắc ơn mắc ngãi
 Mần lẫy
      Giận hờn, hờn dỗi
      ví dụ: hắn mần lẫy rồi, không chịu ăn cơm
 Mần thinh
      Im lặng
      ví dụ: Bà con mần thinh cho tui nói
 Mạng
      Vá
      ví dụ: mạng cái áo cho con với, rách rồi
 Măng song
      Mối ghép xăm lốp xe đạp (tức là hai đoạn nối nhau)
      ví dụ: Lốp lại xì măng song nữa, thay cho rồi
 Màng tang
      Thái dương, bộ phận trên người
      ví dụ: Bôi dầu lên 2 bên màng tang cho đỡ đau đầu
 Măng vòi
      Măng tre mọc lên từ thân, dùng để dầm măng chua
      ví dụ: đi bẻ măng vòi về làm dưa bị rách da
 Manh
      Banh trúng tay, trong bóng đá
      ví dụ: Thằng đó bị manh mà trọng tài không thấy
Mát
      Con côn trùng nho nhỏ thường có trong ổ gà sau khi nở
      ví dụ: bưng ổ gà xuống coi chừng mát bò vô người
 Mắt
      Đắt, bị hớ. Đồ rẻ nhưng phải mua với số tiền lớn
      ví dụ: Chiều ni đi mua cái cùn đùi bị mắt rồi
 Mắt trọ trọ
      Mắt mở to, trố, nhìn mà không chớp mắt...
      ví dụ:
 May ơ
      Đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vô đó
      ví dụ:
 Mẻ
      Máng cho heo ăn
      ví dụ: Quét cái mẻ để đổ cám cho heo
 Méc
      Mách (đem kể lại một chuyện gì đó cho người khác )
      ví dụ: mày đánh tao, tao về méc ba tao
 Mem
      Nhai thức ăn trước khi mớm cho em bé
      ví dụ: Mạ mem cơm cho con ăn.
 Mén
      Nhỏ
      ví dụ: Thằng đó mén mén mà ranh
 Mẽn
      Nữa
      ví dụ: Em ăn cơm nữa ko? Dạ mẽn.
 Méng
      Miếng
      ví dụ: ăn gì mà ngon vậy, cho xin méng
 Mẹng
      Miệng
      ví dụ: bị tát sưng mẹng
 Mẽng trèng, mẽng chai
      Mãnh vỡ của gạch ngói , chai lọ thủy tinh
      ví dụ: trong đó mẽng trèng đầy, đi chân không thì coi chừng
 Mẹp
      Nằm xuống, nghỉ nghơi (trâu, bò)
      ví dụ: Trâu mẹp ở đây hôi quá, đi nơi khác chơi thôi
 Mẹt
      Chỉ con gái, phụ nữ: thị mẹt
      ví dụ: ...
 Mi
      Mày, chỉ ngôi thứ 2
      ví dụ: mi nhớ chờ tao đi học với
 Mì
      Mới, từ đệm để khẳng định cho một vấn đề nào đó
      ví dụ: Yêu như mình yêu nó mì là yêu!
 Miềng
      Mình (chỉ người đang nói)
      ví dụ: Bé B còn nhỏ mà dám nói: Miềng biết yêu rồi
 Miệu
      Miếu thờ
      ví dụ: Miệu ở đình làng tui linh thiêng lắm
 Mo
      Cái gàu múc nước
      ví dụ: làm rớt cái mo dưới giếng rồi
 Mỏ
      Miệng
      ví dụ: Mỏ con đó dài hai phân
Mọ
      Đồ dùng để bỏ ếch, nhái. Giống y chang cái trống cơm ngoài Bắc
      ví dụ: Đi lấy cái mọ về đề tối ba đi soi ếch
 Mô
      Đâu
      ví dụ: Đi mô cho tao đi với
 Mổ
      Mủ, nhựa của cây
      ví dụ: Trái mít có diều mổ lắm
 Mờ
      Mà, từ đệm
      ví dụ: mình chọc cho vui vậy mờ dính luôn kìa
 Mớ
      Chỉ một đơn vị đo lường không xác định cụ thể, chỉ áng chừng.
      ví dụ: Mớ rau, mớ cá....
 Mợ
      Mỡ
      ví dụ: Thịt mợ ăn ngán quá
 Mỏ ác
      Một vị trí trên chỏm đầu con người (huyệt Bá hội)
      ví dụ: Đập một đùi vô mỏ ác cho hắn chết
 Mồ kê
      Thường đi với mồ hôi mồ kê, chỉ mồ hôi nhễ ngãi
      ví dụ: đi gặt lúa về mô hôi mồ kê đầy mình
 Mỏ thèo lẻo
      Nói những người thường hay đi buôn chuyện người khác
      ví dụ: con gái gì mà mỏ thèo lẻo
 Mỏ xảy
      Vật nhọn, có 2 nĩa dùng để xảy rơm
      ví dụ: đem cái mỏ xảy ra cho anh xảy rơm nhanh lên kẻo trời mưa
 Mơi
      Mai
      ví dụ: Ngày mơi đi chơi nghe
 Mới kít
      Mới toanh, chỉ 1 sự vật rất mới
      ví dụ: xe mới mua còn mới kít
 Mờng
      Mừng
      ví dụ: Bắt được mấy con cá mờng ghê
 Mỏng léc
      Mỏng, cực kì mỏng
     ví dụ: Cái lap top của anh A mỏng léc, nhìn mà thèm
 Mồng tót
      Cái phao câu của gà, vịt
      ví dụ: mồng tót vịt ăn béo lắm
 Môốc
      Mốc (mấy chấm đen đen thường có ở áo quần khi ướt lâu ngày)
      ví dụ: hôm qua đi mưa về giờ cái áo môốc rồi
 Moóc
      Móc, dùng ngón tay để cố lấy một cái gì đó
      ví dụ: Thò tay mà moóc đất trong lỗ ra
 Mọoc
      Mọc, nói về sự phát triển của cây cối
      ví dụ: ở Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn moọc duy nhất một cây bồ đề
 Moọc tạc
      Bày vẻ, chỉ dẫn cho người khác biết
      ví dụ: fsadfsdsdfsdsd
 Môộng
      Nảy mầm
      ví dụ: Đậu phụng cất trong chồ bơ mọọc môộng hết
 Môộng
      Mộng, chốt định vị để khóa chặt các mối ghép trong kỹ thuật làm đồ gỗ
      ví dụ: khoan cái môộng cho khớp để bắt vít cố định
 Mót
      Lượm lặt những cái gì còn sót lại ( mót lúa , mót đậu ...)
      ví dụ: đi mót lúa
 Một lèo
      Một mạch
      ví dụ: Hiền ăn một lèo là sạch một nồi cơm
 Một phân hai sãi
      Một vừa hai phải
      ví dụ: một phân hai sải thôi chứ, gì mà đòi lắm thế
 Một thỉ
      Một tí, một ít, chỉ về thời gian
      ví dụ: Anh đang tắm, chờ 1 thỉ
 Mụ
      Bà già, người phụ nữ già
      ví dụ: Mụ già rồi vô trong Huế làm chi
 Mứa
      Cơm khi ăn không hết, còn lại trong chén
      ví dụ: Ăn đừng bỏ mứa tội của trời
 Mưa phó hội
      Cơn mưa báo hiệu hết mùa hè ( sang thu )
      ví dụ: fhdgjhfgjf
 Mui
      Môi
      ví dụ: Mui nó mỏng quá
 Mụi
      Mũi
      ví dụ: bị đấm chảy máu mụi
Mun
      Tro. trấú, rơm khi bị đốt cháy
      ví dụ: Xúc mun đổ hầm cầu
 Mùn cun
      Quả bồ quân
      ví dụ: Hái cho anh mấy trái mùn cun
 Mủng
      Vật đan bằng tre, dùng để đựng thóc lúa.
      ví dụ: Lấy cái mủng đựng lúa vô
 Mược (1)
      Mặc, bận (áo quần)
      ví dụ: mược áo len vô kẻo lạnh
 Mược 2
      Mặc kệ, không quan tâm
      ví dụ: Hắn buồn mược hắn đừng ai nói năng chi hết
 Mự
      Mợ, vợ của cậu
      ví dụ: qua nhà mự Lành ăn cơm
                N
  na
      tha , mang vác
      ví dụ: con kiến đang na con mồi
 nác
      nước
      ví dụ: uống méng nác cho đỡ khát
 nạm
      nắm
      ví dụ: bốc một nạm gạo cho bầy gà con ăn
 nằm chộ
      nằm mơ, chiêm bao
      ví dụ: hôm qua nằm chộ ông nội về
 nằm nơi
      phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ
      ví dụ: sdqdqdqdqd
 nằm trấp
      nằm úp mặt
      ví dụ: ngủ nằm ngã ra chơ đừng nằm trấp mà khó thở
 nần bà
      đàn bà, phụ nữ
      ví dụ: nần bà gì mà vô duyên
 nạng
      nạnh
      ví dụ: đứng chống nạng
 náng
      nướng, nước thịt
      ví dụ: náng miếng thịt này nhậu
 năng
      căng
      ví dụ: bơm lốp xe cho năng để đạp cho nhẹ
 náo
      ồn ào
      ví dụ: có gì đâu mà náo lên vậy?
 nạo, làm nạo
      làm đại, làm nhanh cho xong
      ví dụ: cắt nạo cho rồi, đừng dây dưa nữa
 nạp
      nộp
      ví dụ: nạp tiền học phí chưa?
 này
      nài (nài nỉ)
      ví dụ: có 2 trái bắp mà này mãi không ai mua
 nạy
      cạy
      ví dụ: lấy cái búa nạy mấy cái nẹp ra
 nẩy
      ưỡn ra, nhô ra
      ví dụ: mông bà đó cứ nẩy ra sau
 nậy
      lớn
      ví dụ: con chị nậy ghê nhỉ
 nè
      cành của cây tre (Chỉ các cành lá sau khi róc khỏi thân cây tre)
      ví dụ: tay chân như que nè mà đòi học võ
 nẻ (sâu nẻ)
      bị sâu nẻ ngứa quá
      ví dụ: geghgefgefgef
 nẻ mực
      đường mực làm chuẩn của thợ mộc (sợi dây nhỏ nhúng mực được kéo thẳng và bật(nẻ) lên mặt gỗ tạo đường thẳng...)
      ví dụ: lấy đường nẻ mực mà cưa cho thẳng
 néc
      nách
      ví dụ: bệnh hôi néc rất khó chữa
 nẻn
      làm bằng tre nứa, kích thước lớn, dùng để hứng gạo khi sàng.
      ví dụ: bắt được con cá đuối to bằng cái nẻn
 neng
      răng nanh (cái răng)
      ví dụ: răng neng con heo rừng
 Nẹng, chôống nẹng
      Chống nạnh, chống tay lên hông
      ví dụ: Hình như cái ảnh nào con đó cũng chôống nẹng hết cả
 nẹt
      đuổi, rượt
      ví dụ: làm gì mà chạy như bị ma nẹt vậy?
 nếu
      nướu răng
      ví dụ: đững xỉa răng nhiều mà viêm nướu
 ngã
      nằm ngữa mặt
      ví dụ: nằm ngã ra cho Má cạo gió
 ngá
      ngứa
      ví dụ: mới lội xuống ao hái rau muống lên giờ chân ngá quá chịu không nổi
 ngạ
      nói tới một vật (thứ) gì đó nhiều quá sẽ dùng không hết (ăn không hết)
      ví dụ: chừng đó là ăn không ngạ rồi
 ngã ngớn
      xí nhọn (ý nói không đàng hoàng)
      ví dụ: con này ngã ngớn thiệt
 ngã đạn
      một sự việc xảy làm mình quá bất ngờ, giật mình, hốt hoãng
      ví dụ: nghe nói anh sắp cưới vợ nên tui ngã đạn luôn
 ngái
      Xa (xa xôi, cách trở).
      ví dụ: "Nợ áo cơm dặm đường xa ngái" trong bài hát NHỚ VỀ QUẢNG TRỊ
 ngáng
      chặn ngang , chắn lại..
      ví dụ: hắn đưa chân ngáng lại làm thằng kia té
 ngáo
      ngố
      ví dụ: cái ni ngáo thiệt
 ngầy
      bị rầy la
      ví dụ: đi chơi cả đêm về bị mạ ngầy cho 1 trận
 nghè nghẹ
      động đực
      ví dụ: con heo nái nghè nghẹ hay sao mà phá chuồng ghê quá
 nghếc
      nghếch
      ví dụ: thằng đó nghếc nghếc
 Nghẹc
      Ngơ ngơ, chỉ những người trí nhớ kém
      ví dụ: Nhà chú kia tội quá, đẻ 3 đứa thì hết 2 đứa nghẹc
 nghều nghệu
      lang thang không định hướng
      ví dụ: con đó không làm lụng chi hết ăn rồi cứ nghều nghệu ngoài đường
 nghị
      suy nghĩ
      ví dụ: bài toán này tao nghị mãi không ra
 ngó
      thấy, nhìn thấy, nhìn.
      ví dụ: Bé A ngó vậy mà thông minh
 ngợ
      ngượng
      ví dụ: tình cờ gặp người yêu củ, tui ngợ quá

ngó bộ
      coi chừng
      ví dụ: ngó bộ không xong thì chạy thôi
 Ngơ ngơ như bò đội nón
      thành ngữ chỉ những người khi nghe 1 chuyện gì đó mà không hiểu, ngớ người ra
      ví dụ: Tao nói mày không nghe hay sao mà cứ Ngơ ngơ như bò đội nón vậy?
 ngọ, cựa ngọ
      ngõ, cửa ngõ
      ví dụ: ngày rằm nhớ thắp hương ngoài cựa ngọ
 ngỏa tử
      (chỉ trong việc ăn uống )nói đến sự no,quá no,đến nổi ớn
      ví dụ: mua 2kg bún cho mày ăn ngỏa tử luôn
 ngoảy
      khuyên ai làm 1 việc gì đó cho nhanh
      ví dụ: làm gì thì làm ngoảy cho xong đi
 ngoẻn
      ăn (nhanh chóng)
      ví dụ: dĩa thịt gà bự vậy mà nó ngoẻn một tý là hết
 ngồi chài bài, ngồi trệt
      ngồi bệt xuống đất.
      ví dụ: ngồi chài bài (ngồi trệt) bẩn quần hết kìa
 ngồi chềnh bềnh
      ngồi một đống
      ví dụ: fgdfhdfhdshsgh
 ngót
      hết, hết sạch
      ví dụ: hai tô bún mà nó ăn ngót
 ngủ cục
      ngủ gật
      ví dụ: khi đêm thức coi bóng đá suốt đêm sáng nay đi làm ngủ cục
 ngủ mớ
      nằm mơ và phát ra tiếng từ miệng
      ví dụ: khi đêm hắn ngủ mớ toàn kêu tên người yêu
 ngước
      đón, rước
      ví dụ: Mày ở nhà, tao ra ngước má đi chợ về





 ngứt, nghích
      hái, cắt (hoa hay rau)
      ví dụ: ngứt mấy cái bông đem về cắm
 ngụy tặc
      làm chuyện lạ lùng, lạ tặc
      ví dụ: hai đứa mày ban ngày mà ôm nhau ngụy tặc vậy
 nguýt mắt
      lườm mắt
      ví dụ: mới chọc nó tí mà nguýt mắt nhìn dễ sợ
 nhà đội
      nơi họp hành của người dân trong 1 thôn
      ví dụ: Thông báo: tối nay mời bà con về nhà đội họp bàn việc làm đường
 nhèm
      đẫm
      ví dụ: đi đâu về mà ướt nhèm vậy?
 nhỡi
      chơi
      ví dụ: đi nhỡi


 nhoọc
      mệt
      ví dụ: bỏ công việc đó đi, theo chi cho nhoọc
 nhớp
      bẩn, dơ
      ví dụ: đừng để em bò dưới đất mà nhớp
 nì, ni
      này
      ví dụ: nón của anh hả, đây nì
 nỏ
      không
      ví dụ: tôi nỏ biết nó
 nờ
      nào (từ đệm) .
      ví dụ: có chi đâu nờ; hoặc Cho anh ăn với nờ
 nớ
      đó
      ví dụ: cái nớ của anh đó
 nọc
      một thanh kim loại hoặc gỗ thường dùng để buộc dây giữ trâu bò
      ví dụ: đóng noọc để cột trâu vô
 nói ba láp ba đế
      nói năng thô thiển thiếu suy nghĩ
      ví dụ: lớn rồi mà như đứa con nít, toàn nói ba láp ba đế
 nói cà lăm
      nói lắp, nói lặp
      ví dụ: thằng em mình lớn rồi mà còn nói cà lăm
 nổi ôốc
      nổi da gà, nổi gai ốc. một phản xạ khi sợ
      ví dụ: khi đêm nghe mẹ kể chuyện ma mà nổi ôốc luôn
Nổi ôốc
      Nổi da gà, nổi gai ốc. Một phản xạ khi sợ hoặc lạnh
      ví dụ: Khi đêm nghe mẹ kể chuyện ma mà nổi ôốc luôn, sợ quá
 nói tầm bậy tầm bạ
      nói không đúng
      ví dụ: không biết mà cứ nói tầm bậy tầm bạ
 nói tào lao
      nói bậy, không cần đúng sai, hoang đường
      ví dụ: thằng này hay nói tào lao
 nói trạng
      nói phóng đại, tự đề cao mình
      ví dụ: học dốt mà hay nói trạng
 nói vật vất
      nói không đúng, nói bậy
      ví dụ: Mày đừng nói vật vất nữa
 non
      thiếu hụt, không đủ
      ví dụ: quả dưa này khoảng non 1kg
 nón cời
      nón củ rích, rách rới, bị cùn (xơ xác)
      ví dụ: cái nón như cái nón cời rồi mà chưa chịu bỏ đi
 nóng hủi
      nóng quá
      ví dụ: nước mới sôi còn nóng hủi đây
 nôốc
      chỉ những người dân sống trên vạn đò
      ví dụ: mùa đông người dưới nôốc thường bị đói, vì không đánh bắt cá được nhiều
 noong
      mặc
      ví dụ: noong thử cái áo coi có vừa không để đi đổi lại
 nôống
      cái nia lớn, cái ni hình như chỉ có Quảng trị
      ví dụ: lấy cái nôống cho Má phơi sắn
 nót
      nuốt
      ví dụ: nhai kỹ rồi nót kẻo đau dạ dày
 nót lống
      nuốt mà không nhai
      ví dụ: con bé ham ăn quá, nót lống hết chén thịt
 nu
      ném biên (trong bóng đá)
      ví dụ: hết biên rồi, nu cho tau
 núc
      uống (một cách hối hả)
      ví dụ: núc 1 hơi hết 1 lít nước
 núm
      cầm một vật gì đó
      ví dụ: núm cái dây lại kẻo tuột
 nước méng
      nước bọt, nước miếng
      ví dụ: thấy nó ăn khế mà mình thèm chảy nước méng luôn
 nương
      vườn trước hay vườn sau nhà
      ví dụ: em lui sau nương hái rau vô nấu canh
 núp
      trốn, nấp
      ví dụ: mình núp sau bụi chuối mà quân hắn không thấy
 nút
      mút, hút
      ví dụ: nút bình sữa
Nùi
      Cái nắp chai
      ví dụ: Tìm cho má cái nùi để má đậy chai rượu lại
                O
 o
      cô, chị hoặc em gái của ba. xưng hô với với người phụ nữ tuổi bằng tuổi của mẹ mình
      ví dụ: qua O Bê mượn 10 triệu
 oi
      giỏ đựng cá
      ví dụ: cho anh mượn cái oi đi soi cá
 om
      nhốt gà vào lồng, bịt kín cho mau to (mau lớn), thường làm vào gần tết để chuẩn bị cho gà cúng tết
      ví dụ: năm nay om 3 con gà chuẩn bị đón tết
 òm
      từ này phải đi theo 1 từ nữa mới có nghĩa tăng lên nghĩa của từ trước nó, như thúi òm, dê òm...
      ví dụ: mấy bài đó dễ òm
 ỏm
      ồn ào, ồn ào quá (ý coi thường, khinh)
      ví dụ: buổi trưa mà la hét ỏm vậy, không cho ai ngủ
 oong
      ong, con ong
      ví dụ: oong đốt thì đau lắm
oóng chin
      ống chân, Phần xương chân từ đầu gối trở xuống bàn chân
      ví dụ: chặt khúc xương oóng ni đem nấu cháo (nói khi dọa con nít)
 ót
      gáy (Vị trí nằm phía sau tiếp giáp đầu và cổ )
      ví dụ: đánh nhau bị bọn chúng đánh vào ót. Giờ đang nằm trong bệnh viện
 ồ ngai
      mắc cỡ
      ví dụ: hai đứa mày ôm nhau vậy mà không ồ ngai à?
 ốm xo ốm bại
      rất ốm và nằm liệt giường
      ví dụ: âdgsfhdfhdh
 ốôc dộôc
      hổ thẹn, xấu hổ
      ví dụ: làm bài kiểm tra khi nào cũng được 2 điểm mà không biết ốôc dộôc với bạn bè
 ôông
      ông
      ví dụ: ôông nội tôi già rồi
 ôống
      ống
      ví dụ: cái ôống cống này bị nghẹt rồi
 ôông ọ
      ông, dọa con nít
      ví dụ: không lo ngủ đi, thức khuya ôông ọ bắt đó
 ôống troóng
      cuống họng
      ví dụ: đập cho hắn lòi ôống troóng ra
                Ơ
 
ở lổ
      ở truồng, khỏa thân
      ví dụ: tao biết mày từ thời mày còn ở lổ tắm mưa
 ơn say
      từ chỉ sự ngạc nhiên
      ví dụ: mới mấy năm mà nó lớn dữ vậy, ơn say chưa, nếu không gặp nhau ngoài đường không nhận ra.
                P
  pê đan
      bàn đạp xe đạp
      ví dụ: cái pê đan của Liên Xô tốt thật, dùng 5 năm rồi đó
 phậc
      bắt lửa ra ngoài, cháy không đúng chỗ
      ví dụ: coi cái đèn dầu sao cứ phậc lửa ra ngoài vậy
 phạng giường
      làm sạch cỏ bờ của ruộng lúa
      ví dụ: hôm nay rảnh không đi phạng giường cho cậu nghe
 phạng, cái phạng
      dụng cụ bằng thép, bản to, cán dài, mũi bằng dùng để làm cỏ giường roọng.
      ví dụ: mai qua nhà chị A mượn cho ba cái phạng mai đi mần cỏ
 phanh
      thắng
      ví dụ: phanh lại gấp, công an đứng đằng trước đó
 phắt
      cắt
      ví dụ: cẩn thận không tau phắt đứt đầu bây giờ
 phật tấu
      làm khuung đến nơi đến chốn, làm qua loa
      ví dụ: làm phật tấu quá, không có cái nào ra hồn
 phay, thịt phay
      thịt luộc
      ví dụ: thịt phay chắm mắm tôm chua ăn ngon lắm
 phên tráp
      bức tường nhà ngày xưa, thường dùng ĐẤT+RƠM+PHÂN TRÂU trộn chung rồi trét lên các tấm tre
      ví dụ: thời chú ngày xưa, ở nhà bằng phên tráp thôi
 pheng
      đưa ra, cho lộ ra
      ví dụ: pheng cỏ ra mà bắt cá trong đó đó
 phét
      nói láo
      ví dụ: mày nói phét
 phét - Ma - xi
      quầy thuốc tây
      ví dụ: ra ngoài phẹt mơ xi mua thuốc đau đầu cho em uống
 phét mơ tuya
      dây khoá kéo
      ví dụ: nhờ chị bỏ lại cái phét mơ tuya cho em
 phổ
      vỗ
      ví dụ: phổ tay bà cho ăn bánh
 phong
      sung sức, phong độ
      ví dụ: nó nhìn già vậy mà còn phong nhỉ
 phuộc tăng
      cổ xe đạp
      ví dụ: hôm qua tông cột đèn, gãy cái phuộc tăng rồi
                Q
  quả
      dưa Hồng
      ví dụ: sau nương nhà eng Tre trồng toàn quả. Hè qua bứt ăn, ui chao hắn ngọt!
 quáng
      lúc trời sắp tối (Hoàng hôn)
      ví dụ: làm chi mà làm dữ tợn, trời quáng rồi mà chưa về
 quáng ca
      quáng gà ( người bị bệnh về mắt )
      ví dụ: gdfgdfgdfgdfg
 quấy
      phá, khuấy, guậy, quậy.
      ví dụ: đừng quấy nữa
 quệ
      mệt, nhừ tử, mõi
      ví dụ: ngày nay đi bộ nhiều, giờ 2 cái chân quệ luôn
 Que nè
      những thân cây nhỏ khô hoặc những cành cây khô của cây tre
      ví dụ: Ra ngoài bụi mót qua nè vô nấu cơm
 Quẹc quẹc
      tính từ bổ nghĩa cho từ lỏng, rất lỏng
      ví dụ: Nấu cháo gì mà lỏng quẹc quẹc như nước
 quén
      vén
      ví dụ: ngủ dậy nhớ quén mùng lên
 queng
      quanh, vòng quanh
      ví dụ: đi queng vườn tìm dế
 quèng
      xoay, rẽ
      ví dụ: đi tới ngã 3, quèng tay phải là về Đông Hà
quẹp
      (tính từ) thua thiệt
      ví dụ: đánh bài thua quẹp mỏ
 quẹt
      dễ dàng (ý khinh thường)
      ví dụ: mấy thứ quẹt quẹt đó anh làm một mình cũng được
 quíu
      lúng túng nói ko ra
      ví dụ: hắn bị cô bắt tài liệu nên quíu luôn, không giấu kịp
 quớ
      hoảng
      ví dụ: hỏi nhiều quá nên hắn quớ luôn
                R
rạ
      rựa
      ví dụ: lấy cái rạ chặt cây ổi đi
 ra ràng
      Vịt đã đến thời kỳ nhanh lớn, có lông cánh
      ví dụ: bầy vịt nhà mình ra ràng hết rồi
 rặc
      đầy, nhiều
      ví dụ: cây xoài của nhà mình năm nay rặc trái luôn
 rặc rặc
      chỉ tiếng cười
      ví dụ: cười gì mà cười rặc rặc vậy?
 rậm rược ( rậm rà rậm rịch)
      háo hức, hưng phấn
      ví dụ: mày tối nào cũng rậm rược chờ trai tới
 rạm, con rạm
      giống con cua đồng, nhưng chân lép hơn
      ví dụ: mấy con rạm này nấu canh khế thì tuyệt
 rằn
      bị la mắng, than vãn
      ví dụ: đi chơi ko xin phép nên bị má rằn khi sáng tới giờ
 ràn, ràn bò, ràn trâu
      chuồng bò, truồng trâu
      ví dụ: ra ngoài ràn bò xem có muỗi không mà xong khói cho bò
 ràng
      buộc bằng sợi dây cao su
      ví dụ: ràng lại cho chặt kẻo rớt
 răng
      sao
      ví dụ: vì răng lại như thế?
rào
      con sông nhỏ
      ví dụ: nhà miềng ở cuối làng, gần cái rào
 rập
      đạp mái
      ví dụ: con gà trống đang rập con gà mái
 rặt rặt
      con chim sẻ
      ví dụ: ngày xưa mình thích nhất là trèo lên mái ngói coi mấy tổ chim rặt rặt
 rắt tăm
      xiết chặt tăm cho căng vào vành xe
      ví dụ: vành xe bôi mỡ rồi, rắt tăm lại mới đi được
 rau chêng
      rau dền
      ví dụ: sau vườn nhà có nhiều rau chêng lắm
 rãy
      vung tay làm động tác trút bỏ.
      ví dụ: rãy cho mực hắn xuống mà viết
 rây
      làm cho bẩn ra nhiều chỗ khác
      ví dụ: ăn không thôi thì đừng có rây ra
 rế
      con dế
      ví dụ: lên trên đồi cát bắt rế
 Rẹ
      Rẽ, động từ hành động dùng 2 tay để chia tách 1 cái gì đó.
      ví dụ: Hồ này nhiều cá lắm, chỉ cần rẹ nước là bắt được cá
 Rếc rếc
      TÍnh từ bổ nghĩa cho từ thưa, rất thưa
      ví dụ: Lúa gieo gì mà thưa rếc rếc
 rẹn
      rễ
      ví dụ: cái rẹn của cây xà cừ dài quá
 rền
      nhiều, quá nhiều
      ví dụ: làm ruộng sao mà để cỏ mọc rền vậy?
 reng
      Ồn ào (không đáng có)
      ví dụ: mới đi nhậu có một tý mà reng ồn quá
 rèng
      rèng con đi chơi
      ví dụ: cõng em bè ngồi trên cổ
 rẽng
      rãnh rổi
      ví dụ: Rẽng quá không biết làm gì
 rêng
      rên rỉ
      ví dụ: đau gì mà rêng ghê vậy
 réo
      la lói, nói năng gây ồn ào
      ví dụ: ba đang bận việc, đừng có réo nữa
rệu nước méng
      thèm thuồng, thèm chảy nước miếng
      ví dụ: thấy chua là tui thèm rệu nước méng luôn
 rệu rạo
      nhão nhoẹt , rã rời , mệt mỏi ...
      ví dụ: mệt rệu rạo
 ri
      vậy
      ví dụ: cái chi ri?
                R
  rịch
      kéo ra cho đứt
      ví dụ: rịch sợi dây thun cho anh với?
 riệu
      rượu
      ví dụ: đi mua cho ba 1 lít riệu
 rím
      giấu kỹ
      ví dụ: có cái gì mới là hắn rím đi
 rịn
      hiện tượng nước ứ lên nền nhà
      ví dụ: trở trời nên nước rịn ra ướt cả nền nhà
 rộ
      rỗ ( nói về da mặt )
      ví dụ: thằng đó nặn mụn nhiều nên giờ mặt bị rộ
 rờ
      sờ
      ví dụ: mày ngon thì rờ vào nó coi?
 rớ
      cất vó ( một hình thức đánh bắt cá )
      ví dụ: mùa nước lụt mấy người ở quê hay đi cất rớ
rở
      chỉ thời điểm Heo cái ham muốn con đực
      ví dụ: con heo nhà mình đang rở nên hay phá chuồng
rọ 1
      cái lồng dùng để xúc heo
      ví dụ: lấy cái rọ xúc heo vô cho má bắt heo đi bán
rọ 2
      rỉ
      ví dụ: cái hồ này mới tát khô khi sáng mà giờ nước rọ ra đầy lại rồi.
rò, cái rò
      cái bánh tét nhỏ, cái sau cùng khi còn lại ít nếp không đủ một cái lớn, thường dành cho trẻ con
      ví dụ: tí nữa còn thừa nếp ba làm cho con cái rò
 rợc rợc
      không chính chắn, hay đi méc chuyện này chuyện nọ cho người khác
      ví dụ: con đó gần có chồng rồi mà suốt ngày cứ rợc rợc
 ròi
      ruồi
      ví dụ: ròi bu kiến đậu
 rối
      bối, bới tóc cho cô dâu (Rối này khác với rối rít)
      ví dụ: chị thợ tóc rối cho cô dâu đẹp thiệt
 rởi
      rời, tách ra, không dính lại
      ví dụ: trộn bê-tông bị thiếu xi-măng nên bị rởi ra
 roi đuối
      một thanh tre được cột sợi dây cước loại khá lớn ở một đầu dùng để giử trâu, hoặc đi cày.
      ví dụ: tìm cây roi đuối cho Ba chuẩn bị đi cày
 Rọm
      Ốm, nhỏ, gầy
      ví dụ: Bữa nay thấy chú mày rọm hơn thời gian trước đó
 ròn, ròn rọi
      ốm, gầy, nhỏ, suy dinh dưỡng
      ví dụ: cấy mít đó bỏ phân liên tục mà vẫn ròn
 roóc
      sợ (chỉ gà chọi)
      ví dụ: con gà này roóc rồi, đá không được nữa đâu
 rọong
      ruộng lúa
      ví dụ: rọong nhà anh đẹp quá
rọp ( xọp)
      xìu, thu nhỏ lại, teo lại...
      ví dụ: đêm nào cũng thức khuya rọp hết người
 rọp rẹp
      ọp ẹp (muốn nhấm mạnh sự yếu ớt)
      ví dụ: mày nhìn rọp rẹp vậy chắc không sống qua mùa đông này
 rọt
      bụng, lòng dạ




      ví dụ: người thì nhỏ mà cái rọt thì to
 rợt
      đổ qua, múc qua
      ví dụ: rợt cơm lui bớt kẻo bé Mèo ăn không hết
 rú
      rừng cây thấp ở đồng bằng
      ví dụ: buổi chiều hay lên rú hái bông sim
 rù rờ, rờ rờ
      chậm chạp
      ví dụ: làm gì cũng rù rờ, còn hơn rùa nữa
 rứa
      thế
      ví dụ: rứa luôn à?
 rựa
      rành
      ví dụ: nói tiếng Việt chưa rựa mà đòi nói tiếng Anh cho ngon
 rún, tún
      lỗ rốn, lỗ tún
      ví dụ: lấy dầu bôi ở lổ rún cho đỡ đau bụng
 rượng
      chảnh, vô duyên.
      ví dụ: O Vi nớ ăn rồi cứ rượng cả ngày
rượng đực
      háo hức, đứng ngồi không yên (ý xấu)
      ví dụ: cái đồ rượng đực
 rựt
      giật, kéo....
      ví dụ: có sợi dây nó cuốn vào tăm xe, rựt nó ra
                S
  Sả
      nở
      ví dụ: gà sả được 10 con
 Sạc rê
      vắt chỉ, vắt sổ
      ví dụ: đem vải đi sạc rê để may áo
 Sài
      ghẻ lở ở trên đầu
      ví dụ: đầu thằng kia bị sài
 sản
      từ chỉ sự ít, không đạt đến
      ví dụ: ăn uống được mấy sản đó mà đòi
 Sặn
      sẵn
      ví dụ: sặn sàng chưa
 Săng
      hòm, quan tài
      ví dụ: cái săng
 Sáng trợt
      khoảng thời gian từ 7 giờ - 8g30 sáng
      ví dụ: ngủ gì mà sáng trợt mới dậy
 Sập
      Cái Sập - rương lớn dùng để đựng lúa. Phía trên có thể dùng để nằm ngủ.
      ví dụ: mở sập lấy ít lúa cho gà ăn
 Séc
      dùng khi tỏ ý thách thức với ai đó
      ví dụ: đừng có séc, mày tưởng tao không giám đánh mày à? có giỏi thì đứng lại đó đừng chạy.
 Sèm, xèm
      Thèm
      ví dụ: Thấy mà sèm
 Sên
      Xích xe đạp, xe máy
      ví dụ: Xe trật sên rồi
 Sèng
      Điên điên, tửng tửng
      ví dụ: nó bị sèng sèng đấy
 Sẹo
      Thẹo, dấu tích của vết thương khi đã lành
      ví dụ: ngày xưa bị té xe nên giờ mới có cái sẹo này
 Siu
      Thiu, thức ăn để lâu ngày
      ví dụ: Cơm siu rồi không nên ăn, đem đổ cho heo ăn
 Sói
      Hói
      ví dụ: Sói đầu
 Sói (2)
      xói mòn
      ví dụ: Hôm qua vỡ đê, sói mất mấy cái nền nhà
 Soi môi
      Gọi hồn, thầy cúng đọc thần chú và 1 người cầm bài vị cho hồn nhập vào
      ví dụ: mai chờ tao đi xem soi môi với
 Sôống 1
      Sống
      ví dụ: ''Sôống trên đời, cần có một tấm lòng"
 Sôống 2
      Chưa chín, nói về thức ăn
      ví dụ: Cơm bị sôống
 Soong seng
      Bày ra, mang ra khoe
      ví dụ: Bé kia có áo quần mới nên cứ soong seng cả ngày
 Su
      Sâu (chỉ độ sâu).
      ví dụ: Cái giếng này su quá
 Sử
      Dụ dổ
      ví dụ: con chị sử em nó cùng trốn học đi chơi
 Su hoáy hoáy
      Sâu thăm thẳm
      ví dụ: cái giếng su hoáy hoáy, nhìn xuống không thấy gì hết
 Sưa
      Thưa, mật độ ít
      ví dụ: Rừng tràm này sao sưa quá
 Sựa
      Sữa
      ví dụ: lấy bình sựa mẹ pha sẵn ra cho em bú
 Sưa rếc rếc
      Một câu nói cửa miệng nhằm đề cập đến sự thưa thớt, rất thưa.
      ví dụ: Mẹ đan áo len này sao mà sưa rếc rếc thế? con mặc không đủ ấm
 Sức
      đòi, ra lệnh
      ví dụ: Mày sức mấy mà học hơn nó
 Sủm
      Sụm
      ví dụ: ban đêm đi cẩn thận kẻo bị sủm xuống ao
 Sương
      Gánh
      ví dụ: đi sương lúa
                T
  tà cười
      buồn cười
      ví dụ: mày nói nghe tà cười quá...
 tác quái
      ngẳng, hoang
      ví dụ: Không có Ba ở nhà, nên mấy thằng này nó tác quái, không sợ ai hết
 tắc, rì
      tiếng hô để điều khiển trâu khi đi cày
      ví dụ: tắc = Qua phải; Rì = Qua trái
 tầm la
      bệnh phong ( bệnh cùi , hủi)
      ví dụ: trên rú Lệ Xuyên ngày xưa nghe đồn có thằng tầm la
 tậm tợc
      cà rỡn
      ví dụ: Bé kia ăn rồi cứ tậm tợc, không biết làm cái gì hết.
 tầm vất tầm vơ
      nói lung tung, không có mục đích
      ví dụ: không biết thì im đi, nói tầm vất tầm vơ
 tắn
      rắn
      ví dụ: con tắn
 táp
      đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật)
      ví dụ: bị chó táp
 tập lô .
      táp lô, loại gạch xây dựng lớn đúc bằng cement
      ví dụ: đúc tập lô xây nhà
 tau
      tao , tôi , mình..
      ví dụ: chiều mai rủ tau đi đá bóng với
 tàu bay
      máy bay
      ví dụ: ngày xưa nhỏ nhỏ hay xếp giấy làm tàu bay
 tấy
      con rái cá ( thú mỏ vịt )
      ví dụ: Sông ở làng Lệ Xuyên có nhiều con tấy lắm
 tè
      từ nhấn mạnh. nghĩa nôm na là ghê, nhiều, làm tăng thêm giá trị biểu cảm cho ý nghĩa câu
      ví dụ: bố nó vừa mất, tội tè
 té
      tránh ra (động từ)
      ví dụ: té đường cho xe chạy
 tê
      kia
      ví dụ: Qua phòng bên tê lấy cho anh cái áo
 tề
      kìa
      ví dụ: cái mũ của chị ở trên tủ tề
 tẻ
      rót nước
      ví dụ: Tẻ nước mời bạn bè đi con
 tế
      từ dùng có ý để chửi nói về những thứ ko cần thiết
      ví dụ: đôi dép bị đứt rồi, không vứt đi để lại mà tế à
 tè le
      te tua
      ví dụ: Mua cái áo mưa tiện lợi, mới mặc một bửa rách tè le rồi
 té ra
      thì ra
      ví dụ: té ra hai đứa kia thích nhau à?
téc
      rách
      ví dụ: bị téc quần rồi
tẹc
      cái vại, cái chậu .
      ví dụ: bụng nó là cái tẹc hay sao mà uống bia nhiều thế
 teng
      tanh
      ví dụ: cá hôi teng
tẹt mốt
      phích nước
      ví dụ: lấy nước sôi trong tẹt mốt mà chế mì tôm
 thâm căn cố đế
      thành ngữ dùng để chỉ một việc diễn ra trong 1 thời gian rất lâu
      ví dụ: đi gì mà thâm căn cố đế, 2 năm mới quay về
 thần đân
      lỳ, không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó
      ví dụ: đã nói đừng mà cứ làm thần đân!
 thẳng cò o ngón .
      câu nói chỉ sự trách móc, đi lâu ngày mà không có tin tức gì
      ví dụ: ra được khỏi nhà là thẳng cò o ngón?
 thất dơn
      quá giới hạn cho phép
      ví dụ: chửi gì mà thất dơn thất đức quá
 thau
      chậu nước
      ví dụ: nhúng rau vô thau nước cho tươi
 thấu
      đến
      ví dụ: mai bắt xe về Quảng trị, khoảng mốt là thấu
thẻ
      que dùng để chơi chuyền của con gái, thường đùng que tre hay đũa để chơi
      ví dụ: tao có trái chanh làm banh rồi mày đi kiếm thẻ rồi chơi
 thè be .
      lanh chanh, đùa dai những việc mà người khác không thích
      ví dụ: đã nói ngồi yên cho chị học bài, chị không thích chơi mà cứ thè be mãi
 thẹ thẹ
      1 hành động đi rất nhẹ
      ví dụ: thằng em buổi trưa không ngủ cứ chờ cả nhà ngủ hết rồi thẹ thẹ trốn đi chơi
 théc
      ngủ
      ví dụ: ru con con théc cho muồi, để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
 thẻo lẻo
      mách lẻo, nhiều chuyện
      ví dụ: Bé kia còn nhỏ nhưng chúa thẻo lẻo, chuyện gì của ai cũng đem kể từ người này sang người kia
 thèo quèo thoẹt quẹt
      ý nói chưa cho mà đụng vô
      ví dụ: Mẹ nói đợi Ba về rồi ăn mà thằng cu tí nó cứ thèo quèo thoẹt quẹt
 thẹt lét
      sợ sệt, kinh hãi
      ví dụ: con bé nhỏ thế mà ba nó la mắng cả ngày, giờ nghe Ba nó to tiếng là nó sợ thẹt lét
 thệu
      xệ xuống
      ví dụ: dfhdfhdfhèh
 thinh .
      im lặng, không nói gì
      ví dụ: Nó nghe mẹ nó gọi nhưng nó làm thinh
 thỉnh cọc
      tớt trào do thừa nước
      ví dụ: fgaggeg
 thính, mắm thính
      thính cá làm mắm với bắp rang dã nhỏ
      ví dụ: Mẹ hay mua cá nục về làm mắm thính
 thổ
      đánh đập
      ví dụ: đừng nói hỗn không là tao thổ cho một trận bây giờ
 thỗ
      dỗ, dụ dỗ, nói nhỏ nhẹ, nói dịu ngọt ...
      ví dụ: thỗ em cho đừng khóc
 thoặt
      một hành vi lấy trộm
      ví dụ: Mới dựng chiếc xe đi vô nhà tí quay ra nó thoắt mất
 thổi
      tuốt lúa bằng máy
      ví dụ: nhà bác gặt xong rồi, cháu kéo máy ra thổi lúa cho bác với
 thớng .
      nâng
      ví dụ: thớng cái đầu lên coi
 thôộc
      chảy, lòi ra
      ví dụ: chùi mũi đi kìa, thôộc ra cả hàng gớm quá
 Thôốc
      Mổ (gà, chim...)
      ví dụ: Con xem chừng kẻo mấy con gà nó thôốc rách bao gạo
 thọoc .
      chọc
      ví dụ: thọoc gậy bánh xe
 thù lù
      béo
      ví dụ: Thằng kia ăn gì mà dạo này nó thù lù thế? ngày trước nó gầy mà
 thu lu thét lét
      thái độ sợ sệt thiếu tự tin
      ví dụ: con trai mà đi đâu cũng thu lu thét lét

thụi
      đấm
      ví dụ: xê ra, đứng lớ xớ đó tao thụi cho một thụi bây giờ
 thúi òm
      hôi quá
      ví dụ: con chuột chết thúi òm
 thúi địt
      chả ra gì
      ví dụ: mày nói chuyện nghe thúi địt quá
 thủm
      mùi hôi rất khó chịu, mùi không rõ ràng
      ví dụ: cái hủ mắm chưa rửa, hèn gì nghe mùi thủm thủm
 thụm
      móp, lõm vào trong
      ví dụ: con ngồi thụm cái nón của mẹ rồi
 thụn
      thuận
      ví dụ: Bé An thụn tay trái
 thúng lường
      đơn vị dùng để xác định số lượng lúa khi bán, 4 thúng là một lương và nặng khoảng 25kg
      ví dụ: Qua nhà hàng xóm mượn cho mẹ cái thúng lường về mẹ bán lúa
 thuộc làu
      học thuộc lòng, nhớ rõ từng chi tiết
      ví dụ: bài thơ đó tao đọc thuộc làu
 thười lười
      chỉ người có cặp môi trề ra
      ví dụ: nhìn cặp môi thười lười của con đó mà khiếp

thuồm luỗm
      nghe ai nói chi là cứ đi nói với người khác mà làm lệch nội dung ban đầu
      ví dụ: Bé này miệng cứ hay thuồm luỗm
 tích tè
      trò chơi chia làm 2 phe, vừa núp vừa tìm người phe bên kia, ai bị phát hiện là bị loại khỏi cuộc chơi.
      ví dụ: ai chơi tích tè không
 tiến tiến
      dế nhũi
      ví dụ: Ra bãi cỏ gần sân bóng bắt tiên tiến
 tinh .
      toàn
      ví dụ: bữa giờ tinh chơi chứ không học hành được gì hết
 to bự chác
      lớn, rất lớn
      ví dụ: nhà bác mới mua cái Tivi to bự chác
 tọa lọa
      tan nát
      ví dụ: bức tường mới xây giờ là tọa lọa tầm tinh rồi
 toạng
      dùng 1 vật nặng để gây sát thương
      ví dụ: thấy đánh nhau mà không lo tránh xa ra, cứ đứng đó nhìn thích bị toạng bể đầu à
 tớc
      nấc, tức tưởi. Chỉ con nít sau khi khóc
      ví dụ: Bị mẹ đánh hồi sáng đên giờ mà còn tớc
 tòi
      lòi ra, thòi ra.
      ví dụ: trốn cho lắm rồi cũng tòi ra
 tòi hoi
      danh danh, tửng tửng
      ví dụ: bé kia rânăn nói tòi hoi ghê
tởm
      dơ, bẩn
      ví dụ: nhìn tởm thế mà ai dám ăn
 tởm tuốc
      bẩn thỉu
      ví dụ: bế em đi chơi đâu về mà tay chân em toàn bùn đất nhìn tởm tuốc thế
 tồn
      tôn
      ví dụ: lợp nhà bằng tồn
 toóc
      phần gốc còn lại của sau lúa khi gặt
      ví dụ: cắt lúa rồi giờ nhìn thữa ruộng thấy toàn toóc
 tôốc hôốc
      hay nói khi có gì đó thích chí, chỉ để nói nở lỗ mũi
      ví dụ: nghe Ba nói cho cưới vợ, 2 lỗ mũi nở tôốc hôốc
 tôông
      đụng, va chạm
      ví dụ: lái xe không cẩn thận nên tôông vô người đi trước
 tôộng .
      đập, đánh
      ví dụ: tao nói mà không nghe là tao tôộng cho một chiếc dép bây giờ.
 Tợt
      Ăn, nói khi tức giận
      ví dụ: Đó, còn có chừng đó đó. Mày tợt hết luôn đi
 tót hót
      nhiều chuyện
      ví dụ: cái đồ tót hót
 tởn
      khiếp
      ví dụ: món mắm nêm này chị ăn một lần là tởn tới già
tợt
      ăn, nói khi chỉ sự khinh ghét
      ví dụ: đó, còn chừng đó mày tợt cho hết luôn đi
 tra
      gác làm bằng gỗ trên cao, sát nóc nhà
      ví dụ: Bưng lúa lên tra cất kẻo lũ
 tra
      già
      ví dụ: Mẹ già rồi chứ còn trẻ nữa đâu
 trạ
      sạ gieo lúa
      ví dụ: chiều nay đi sạ lúa nghe con
 tra khằng
      già quá, rất già
      ví dụ: Chú tra khằng rồi mà mà vợ con gì nữa
 Tra khú đế
      Già khằng, quá già
      ví dụ: Anh đã tra khú đế rồi mà còn muốn lập gia đình làm gì nữa
trạc
      cái rổ thường dùng để gánh phân
      ví dụ: xúc phân vô cái trạc gánh ra vườn để trồng khoai
trặc
      dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt
      ví dụ: trưa nay đừng ngủ, hai anh em mình đi trặc ve ve
trậm trầy trậm trật
      lơ ngơ, hậu đậu, trật lên trật xuống
      ví dụ: có mấy cái rổ mà trậm trầy trậm trật mãi mới đan xong
 trầm trây trầm trúa, trầm trầy trầm trụa
      chỉ sợ làm bê bối
      ví dụ: bé An nhồi bột gì mà trầm trây trầm trúa thế mà bỏ đi chơi
trầm trót
      chỉ sự nhiều chuyện
      ví dụ: thằng kia con trai mà trầm trót
trắn
      bị bôi bẩn, lấm bẩn
      ví dụ: cho trâu trắn dưới ao lên nên toàn thấy bùn
Trăn ngã
      Bật ngữa. Chỉ một cảm xúc của con người khi tiếp xúc với 1 sự thật gì đó quá "sốc".
      ví dụ: bửa giờ tưởng đâu anh phong độ lắm, nhìn hình xong em trăn ngã luôn
 tràng
      sàng
      ví dụ: tràng gạo
 trạng tra
      ý nói còn nhỏ mà nói chuyện tỏ ra ta đây là người lớn
      ví dụ: thằng kia còn nhỏ mà nói chuyện nghe trạng tra
 trào
      sào, cây sào (lấy từ cây tre) dùng để chống thuyền, hay cột ngang lên phơi áo quần...
      ví dụ: phơi áo quần nơi cây trào
 trạo
      đồn, bàn chuyện
      ví dụ: nghe trong làng trạo chú bắt được con rắn lớn lắm
 trặt
      chặt
      ví dụ: cột dây cho trặt
 trày
      chày
      ví dụ: tìm cái trày giả tiêu
 trảy
      rôm sảy (trẻ em)
      ví dụ: mùa hè trẻ em hay bị nổi trảy

 trây
      bôi
      ví dụ: trây thuốc vô vết thương
 trầy
      bị xây xát bên ngoài da
      ví dụ: trầy da tróc vảy
 trẩy
      làm sạch sẽ
      ví dụ: trẩy lá cây
 trấy
      trái
      ví dụ: trấy cây
 Trấy kịch
      mề của gia cầm (gà vịt...)
      ví dụ: Mẹ mần vịt thì để cho con trấy kịch nghe
 trẻ
      khoe
      ví dụ: có cái áo mới may mà đem trẻ hoài
 trề
      nhô ra, đưa ra, hô
      ví dụ: răng trề
 tréc
      cái làm bằng tre, có thể dùng để gánh cỏ hoặc rơm
      ví dụ: làm 1 tréc cỏ nữa rồi nghỉ
 tréc bể .
      to
      ví dụ: nói nhỏ thôi, miệng như cái tréc bể
 trến
      doạ, hù doạ
      ví dụ: buổi tối em đi học về một mình đừng có trến mà em sợ
 treng
      tranh dành
      ví dụ: không biết làm nhưng việc gì cũng treng
 tréng
      tránh ra
      ví dụ: tréng ra cho xe chạy
 trếng
      đòn gác qua giữ 4 cột của nhà rường, loại nhà nhày chỉ có nhiều ở Huế và QT
      ví dụ: cặp trếng của chú làm bằng gỗ
 trẹo (1)
      sẹo
      ví dụ: ngày xưa tập xe đạp bị té giờ còn cái trẹo
 trẹo (2)
      vẹo
      ví dụ: hôm qua vác bao gạo to quá giờ bị trẹo lưng rồi
 Tréo đáy
      nghĩa là mặc cùn tréo qua 1 bên
      ví dụ: Em mặc quần tréo đáy kìa, coi mà sửa lại
 trẹt
      cái đan bằng tre, gần giống cái sàng nhưng không có lỗ, được đan kín
      ví dụ: Bưng cái trẹt đựng tiêu vô cho mẹ, trời hết nắng rồi
 trệt
      mệt, hết sức
      ví dụ: đi cắt lúa cả ngày về trệt luôn, tối không đi chơi đâu được
 trệt cẹng
      không đủ sức, hết sức
      ví dụ: hôm nay đi cuốc đất cả ngày, trệt cẹng
 trìa
      hến
      ví dụ: đi mò trìa
trỉa
      gieo trồng
      ví dụ: đi trỉa ngô
 triếc
      con ngỗng trời
      ví dụ: đó ai bắn được con triếc
 Trỉn bọng
      Nói những người uống nước quá nhiều
      ví dụ: Hôm qua đi bơi uống một bụng nước trỉn bọng
 trít
      bị tắc nghẽn
      ví dụ: trít ống nước
 trịt
      chịu, bí
      ví dụ: Câu đố khó quá nên trịt hết
 trìm
      chìm
      ví dụ: tàu trìm
 trọ
      đầu
      ví dụ: khỏ trọ
 trổ
      trổ nước, khơi dòng nước
      ví dụ: trổ nước vô ruộng
 trộ
      trận
      ví dụ: trộ mưa to thật
 trơ vô
      sờ vào, đụng vào một vật gì đó
      ví dụ: không làm được thì đừng trơ vô nghe chưa
tróc
      gõ
      ví dụ: lo đi ngủ nhanh kẻo Ba tróc sưng đầu bây giờ
 troi
      con giòi
      ví dụ: hủ mắm nhà mình troi nhiều quá mẹ ơi
trọi
      gõ, dùng tay gõ vào đầu gối hoặc đầu
      ví dụ: đánh bài trọi đầu gối
 trồi
      tiến lên
      ví dụ: đứng trồi lên một chút
 trơi
      chọn lọc lại cái cần dùng
      ví dụ: ăn mãng cầu thì trơi hạt mà nhả đi nghe
 Trợi
      Sợi
      ví dụ: trợi dây
 tròn lựng
      rất tròn
      ví dụ: Lớp phó lớp mình có khuôn mặt tròn lựng, da trắng nữa, rất đẹp.
 trộn trạo
      xáo trộn, trộn lẫn vào nhau...
      ví dụ: Áo quần của chị với của em để trộn trạo thế này mỗi lần tìm rất mệt, phải để riêng ra
 Trớng
      trứng (gà, vịt)
      ví dụ: trưa nay ăn cơm với trớng
 trôốc
      đầu
      ví dụ: em đừng có hỗn, anh gõ u trôốc bây giờ
trôốc bả
      bắp đùi
      ví dụ: Tay của Ba to gần bằng cái trôốc bả của con
 trốốc cúi
      đầu gối
      ví dụ: hôm qua té xe bị chảy máu ở trốốc cúi
 troong
      trong
      ví dụ: nước giếng troong
 trôộng
      lủng, rách
      ví dụ: Cái túi nilong này bị trôộng mag chị không biết, đựng trái cây nó rơi dọc đường hết
 trôông
      mong, ngóng
      ví dụ: Ba điện thoại nói chủ nhật về thăm con, thế mà mà ba không về, làm con trôông mãi
 troòng (1)
      mặc áo, khoác áo
      ví dụ: troòng thêm cái áo nữa rồi đi kẻo lạnh con
 troòng (2)
      tròng mắt
      ví dụ: Kính sát troòng
 trôộng bôộng
      trống rỗng
      ví dụ: trái bầu này tưởng đặc ruột, ai ngờ ruột trôộng bôộng
 Trọp
      móp, lún vào
      ví dụ: cái thau trọp vậy rồi mà còn dùng chi được nữa, bỏ đi.
 Trợt
      trượt
      ví dụ: Đi cầu thang không cẩn thận bị trượt chân té
  Trợt lớt
      không được chi
      ví dụ: Tưởng đâu môn hóa sẽ làm bài tốt ai ngờ trợt lớt
 trọt
      chỗ trước mấi hiên, hàng giọt nước mái trước nhà
      ví dụ: lấy cuốc ra khơi cái trọt cho nước chảy
 Tru
      Con Trâu
      ví dụ: đi giữ tru
 Trú
      Trấu (vỏ của hạt lúa khi xay xong)
      ví dụ: xay lúa xong nhớ lấy trú về nhóm bếp
 Trự
      Đồng ( đơn vị tiền tệ )
      ví dụ: hôm qua đánh bài thua hết không còn một trự
 Trù (1)
      Trầu
      ví dụ: hái cho bà mấy lá trù để bà ăn cau
 Trù (2)
      định, làm một việc gì đó
      ví dụ: tao trù mai về nhà mày chơi nhưng Mẹ tao ốm chắc tao không đi được
 Trữa
      Giữa, ở giữa
      ví dụ: Anh để tô cháo trửa bàn, lát nữa ngủ dậy em ăn đi rồi uống thuốc cho nhanh lành bệnh
 Trừa
      chừa, để dành
      ví dụ: ăn bánh nhớ trừa phần cho em với nghe con.
 Trưa đứng bóng
      khoảng giờ ngọ (12 giờ trưa )
      ví dụ: vô rửa tay ăn cơm kẻo đói anh, trưa đứng bóng rồi đừng làm nữa trời nắng lắm.
Trúc
      Bổ, té
      ví dụ: Bão số 5 làm cây cối trúc hết
 Trùi
      Vật nhọn bị bào mòn
      ví dụ: ngòi viết chì này bị trùi rồi, phải gọt nó lại mới viết được
 Trụm
      sụp đổ, hỏng, rớt
      ví dụ: Thi đợt này chắc trụm rồi
 Trún
      mớm (mồi), nhai hay ngậm một vật gì đó rồi nhã ra...
      ví dụ: nhai cơm rồi trún ra cho con ăn
 Trụn
      Sụn
      ví dụ: Cá đuối toàn xương trụn
 Trun (cổ)
      Rụt cổ lại
      ví dụ: Trời lạnh quá, ngồi chơi mà cứ trun cái cổ lại
 Trung
      trong
      ví dụ: trung nhà
 Trừng mang trợn mắt
      Nét mặt đang tỏ thái độ hung dữ tức giận
      ví dụ: Nghe Ba nói đánh bài thua hết 100 triệu, mẹ trừng mang trợn mắt
 Trượi dây
      Sợi dây
      ví dụ: lấy trượi dây trói chân con vịt lại kẻo nó chạy
 Truồng
      chuồng
      ví dụ: Truồng heo
Truống
      đem xuống
      ví dụ: Truống xong cá xuống cho mẹ kẻo nó cháy
 Trương gân, trương cổ
      Biết mình sai mà vẫn cố cãi là đúng ...
      ví dụ: đã sai rồi mà con trương gân trương cổ mà cãi
Truột, trụt
      tuột
      ví dụ: trèo lên thì dễ truột xuống thì khó
Trượng
      Dượng, chồng của cô hoặc gì
      ví dụ: Qua kêu trượng qua ăn cơm cho vui
 Tự diên tự đội
      Thành ngữ, làm điều gì đó không ai ngờ, làm không hỏi ý kiến ai.
      ví dụ: Con không làm gì nó hết mà tự diên tự đội nó đánh con
 Tự thị
      Làm điều không ai muốn, vẽ, bày.
      ví dụ: nói không được rồi mà cứ tự thị
Tù xì
      chơi Oẳn tù tì
      ví dụ: chơi tù xì, ai thua thì rửa chén
Túi
      tối, buổi tối
      ví dụ: trời túi quá không thấy đường đi
Túm
      Tóm, nắm một cái gì đó
      ví dụ: thằng kia vừa giật dây chuyền, túm nó lại đừng để nó chạy
Tưng
      tâng (cầu,bóng).
      ví dụ: dùng đầu tưng bóng được 100 lần
Tưng tửng
      mát mát, điên điên
      ví dụ: Dạo này nó bị tưng tửng, ai nói gì nó cũng nổi cáu hết
 Tước
      xé nhỏ
      ví dụ: tước võ mía cho em ăn
 Tượt
      động từ chỉ việc đi chơi, chỗ nào cũng tới
      ví dụ: học hành không lo, cứ lo tượt đi đâu thế không biết
 Tụt
      tuột
      ví dụ: Con buộc dây giày lại cho chặt, kẻo tí nữa chạy nó tụt ra
                U
ù
      một trò chơi lấy sự dài hơi làm điểm mạnh, lúc chơi hơi trong họng tạo tiếng ù.
      ví dụ: ra chơi ù đi, ở nhà chán lắm.
      một cục, một đống.
      ví dụ: dọn cái ụ rác ngoài sân cho mẹ
 ú, cái ú
      dụng cụ dùng để tát nước lên ruộng, nhưng chỉ có 1 người, đan bằng tre hoặc có khi bằng tôn
      ví dụ: cái ú nhà bác ai làm mà đẹp thế
 ưa
      yêu
      ví dụ: Anh với chị ưa nhau lâu rồi lo mà tính chuyện cưới xin đi
 ựa
      ợ
      ví dụ: em mới ăn xong đừng cho em chạy nhảy nhiều mà nó ợ ra hết
 ụi
      va chạm do sự càn quét
      ví dụ: anh không để ý nên ụi trúng thằng bé, giờ phải đem nó vào bệnh viện
 ui chao
      tỏ ý bất ngờ, thán phục
      ví dụ: ui chao thằng đó nhỏ thế mà có người yêu rồi
 um
      ồn (Chỉ sự ồn ào).
      ví dụ: chuyện không có gì mà làm um lên
 un
      vun, vón lại, gom lại
      ví dụ: un luống rau
 ưng
      ưa, thích, muốn
      ví dụ: tự nhiên giờ ưng ăn mận Hà Nội
úp
      đậy, che
      ví dụ: làm bài xong thì úp bài lại kẻo thằng khác nhìn
                Ư
 Ương
      Ươm (cây giống)
      ví dụ: Đem mấy hạt xoài ra ương cho lên lá để mai mốt trồng
                V
 vại (1)
      rãi lúa, gieo lúa là hiện tượng rãi lúa mọc mầm trên ruộng
      ví dụ: giống ra đều rồi, đi vại lúa sớm kẻo trời tối vại không xong
 vại (2)
      đại tiểu tiện bừa bải
      ví dụ: Con lớn, sắp đi học mẫu giáo rồi sao lại vại trong quần thế? sao không nói với mẹ ?
 Vằng
      Dụng cụ dùng để gặt lúa.
      ví dụ: mượn thêm 3 cái vằng nữa sáng nay chị nhờ thêm 3 đứa bạn chị đi gặt phụ cho xong
 vao
      chỉ sự ốm
      ví dụ: fgjfrgfgfg
 vất
      dụt, bỏ, vứt
      ví dụ: em vất bao rác này vô thùng rác giùm chị
 vạt, một vạt
      đống, một đống
      ví dụ: chị có cả vạt áo quần mới, em thích cái nào thì cứ lấy mà mặc
 vẩu
      hành động trề môi ra,làm xấu
      ví dụ: chưa gì đã vẩu miệng lên rồi
 vậy
      khuấy, quậy (nước)
      ví dụ: còn Ba chưa ăn nên đừng có vậy trong xoong nghe chưa
 vày (1)
      nhiều thứ cùng loại bỏ gộp lại.
      ví dụ: vày rơm; vày lá chuối
 vày (2)
      (động từ); như: đập, đánh... ý nói nhiều người cùng đánh, ăn hiếp một người
      ví dụ: Hôm qua đi chợ thấy hai mẹ con bà bán quần áo xúm vô vày một chị
 vẹ
      bày vẻ, chỉ bảo
      ví dụ: Con học xong nhớ vẹ cho em học thêm toán với, môn toán của em con mẹ thấy điểm thấp lắm
 ve, đi ve
      cua gái, đi tán gái
      ví dụ: thằng lớp trưởng ve con bé lớp phó
 véc
      dụng cụ đánh bắt cá, thường đơm ở các cống, khi nước lớn.
      ví dụ: hôm nay mưa lớn, đi mượn cái véc đem ra ngoài kênh bắt cá
 vẹc
      vạch ra cho xem đúng nghĩa là vết tích
      ví dụ: Con vẹc áo ra cho mẹ xem vết sẹo
 vếc
      vớt
      ví dụ: chết đuối rồi, hôm qua mới vếc được xác
 vếc vếc
      vểnh vểnh, nghênh nghênh (mặt)
      ví dụ: bé kia chảnh, cứ tưởng mình đẹp nên đi khi nào cũng vếc vếc cái mặt lên trời
 vèng
      vây quanh
      ví dụ: vèng đàn vịt lại để bắt mần thịt
 vẹo
      nghiêng một bên
      ví dụ: cái bàn sao bị vẹo qua 1 bên vậy chú ??
 vễu
      cong cái môi dưới lên, tỏ ý không thích hoặc coi thường người nào đó, hoặc vấn đề gì đó đang đề cập
      ví dụ: Sao anh con nói mà con cứ vễu miệng lên, không chịu nghe lời anh gì hết? thêm một lần như thế nữa là bị đánh nghe chưa ?
 ví
      đuổi, rượt.
      ví dụ: ví vịt vô chuồng
vì tinh
      bột ngọt
      ví dụ: đi ra quán mua cho mẹ một gói vì tinh
 vín
      kéo
      ví dụ: mày vín nhánh cây thấp xuống giùm tao, nó cao quá tao không hái được
 vít
      ôm, cầm
      ví dụ: thằng bé hễ thấy ba nó về là nó vít cổ ba nó
 vói
      với tay lấy 1 vật gì
      ví dụ: anh với tay lấy quyển sách trên kệ giùm em, để cao qua em lấy ko được
 vọoc
      rãnh, luống
      ví dụ: em lội ra trữa ruộng mà dặm, chân anh đau nên anh đứng trên đường dặm voọc thôi
 voọc đè
      bóng đè
      ví dụ: hôm qua anh ngủ bị voọc đè
 vôồng (khoai ,sắn ) .
      luống
      ví dụ: Còn mấy vôồng khoai chưa bới, chiều nay ở nhà bới cho xong chứ đừng đi đá bóng nữa nghe con
 vọt
      động tác nhảy mạnh
      ví dụ: Nó đi hái mận bị chó rượt nên nó vọt qua hàng rào
 vụng
      vũng, hố
      ví dụ: tối qua trời mưa sáng nay nước đọng thành từng vụng giữa sân
 vung văng đá đít
      thành ngữ, chỉ thái độ diễn tả sự bất đồng, phản ứng.
      ví dụ: mình mới nói đùa mẹ nói thích bé hàng xóm làm con dâu, thế mà chưa gì đã vung văng đá đít, làm mình năn nỉ cả buổi chiều
X
  Xâm
      Xâm xoàng
      ví dụ: hôm qua làm việc diều nên xâm xoàng luôn
 Xẳm trộ
      Công việc đắp lại đất cho nước trong ruộng khỏi thoát ra ngoài qua mương thoát
      ví dụ: Chiều nay mày đi xẳm trộ ruộng tao với nghe
 Xàm xàm
      Nói tầm bậy, nói lung tung
      ví dụ: Mày dạo này hay nói xàm xàm quá
 Xán
      Quăng, ném
      ví dụ: Mày mà còn nói hỗn nữa tao xán cho mày một chiếc dép luôn bây giờ
 Xăng
      Vị trí bắt bước 1 ( môn bóng chuyền )
      ví dụ: mày bắt xăng đi, để tao công cho.
 Xàng xê
      Viên bi (trong môn Bi-a) dội băng này qua băng khác ở trong bàn
      ví dụ: Viên bi xàng xê ghê hè
 Xắp
      Cắt (tóc)
      ví dụ: Chiều nay đi xắp tóc đi, dài quá rồi
 xạp xạp
      đây là cảm giác lúc ăn một thứ gì đó mà có cảm giác không ngon,không có vị
      ví dụ: ăn cơm mà xạp xạp giống như ăn khoai sống
 xắt
      cắt
      ví dụ: xắt chuối
 xắt
      giặt
      ví dụ: Nó mang áo 1 tuần mới xắt một lần
xảy
      đảo lên đảo xuống
      ví dụ: Con đem cái mỏ xảy ra cho Ba xảy rơm nhanh lên kẻo trời mưa
 xe giàng
      xe đạp nam, có cái ống ngang thẳng từ yên tới trước.
      ví dụ: chú mua xe giàng hay xe mini?
xeng
      xanh, màu xanh
      ví dụ: ăn rau nhiều quá ruột xeng như tàu lá chuối
 xêng
      cái xẻng
      ví dụ: Đi mượn cái xêng về xắn đất
xéc
      xách
      ví dụ: Xéc giùm em môt xô nước vô cho em lau nhà
 xi, xi ẻ
      hành động làm cho trẻ con mau ỉa
      ví dụ: tối nay đã xi em ẻ chưa
xiên, xiên xẹo
      nghiêng
      ví dụ: Dùng thước mà vẽ kẻo vẽ tay nó hay bị xiên
xớ rớ
      chỉ những người có mặt mà đứng loanh quanh, không làm được việc gì...đứng chỉ thêm chật chổ
      ví dụ: Mày không làm được thì tránh ra, xớ rớ gì ở đó
 Xòm lo
      Xen vào chuyện của người khác mặc dù không liên quan gì đến mình
      ví dụ: Mày vô duyên quá, chuyện gì cũng xòm lo vô được
 xởng
      trời mưa vừa hết
      ví dụ: ngày qua mưa cả ngày giờ mới thấy xởng một chút
Xởng xởng
      Dùng để bổ nghĩa cho từ nhẹ, ý nói quá nhẹ
      ví dụ: Chị cân có đủ 1 ký không mà thấy nhẹ xởng xởng vậy?
 xoọc
      hành động khi lấy cái que, đùi đưa vào một cái lỗ
      ví dụ: lấy cái que xọc vô cái hang rắn
xoỏng
      chiều cao vượt trội
      ví dụ: Mấy anh em trong nhà ai cũng thấp có mình nó xoỏng
 xôông
      xông
      ví dụ: bị cảm thì nấu nước lá rồi xôông cho đỡ mệt
 xợt
      xạc (cỏ); động từ chỉ hành động làm đứt các gốc cỏ
      ví dụ: Mượn cuốc về xợt cỏ đi, mọc đầy rồi
xót .
      ngứa ngáy khó chịu
      ví dụ: Con đừng leo lên đóng rơm mà xót
 xối nước
      dội nước
      ví dụ: làm cá xong thì xối nước xung quanh cho nhiều kẻo hôi tanh
 xum
      xúm
      ví dụ: cả mấy đứa xum vô đánh nhau
 xun
      xuân, mùa xuân
      ví dụ: Con bé kia mẹ nó sinh nó vào mùa xun
xuốc
      quét
      ví dụ: xuốc nhà
xuỗi
      động từ dùng để nói khi trẻ em bị sặc
     ví dụ: em bị ngẹn thì lấy tay mà xuỗi
 xuội
      duỗi
      ví dụ: xuội chân xuống cho chị nằm ngủ
 xút
      dụ dổ
      ví dụ: thằng anh xút thằng em đánh nhau với đứa hàng xóm