Lủm
ăn (trong hoàn cảnh ăn 1 cách rất nhanh)
ví dụ: mày tham ăn, cục kẹo to vậy mà lủm hết luôn
Lủng
Thủng
ví dụ: Quần bị lủng 1 lỗ ngay mông
Lưng
không đầy (dùng trong đo đếm)
ví dụ: thúng lúa của anh sao mà lưng vậy?
Lung tung beng
lộn xộn, không ngăn nắp.
ví dụ: đồ đạc vứt lung tung beng
Luội
sắp kiệt sức ( Mệt luội )
ví dụ: không ăn sáng nên trưa luội hi, đứng không vững
Lương
Là một cách gọi khi muốn xác định số lượng lúa, 1 lương = 4 thúng lường = 60kg.
ví dụ: Bán cho tui một lương ló
Lút
chìm, đắm dưới sâu
ví dụ: Mưa diều nên lúa bị lút nước
Luyn
Dầu nhớt (nhờn) bôi trơn động cơ
ví dụ: xe bị khô luyn rồi, mai đạp qua quán sửa xe kêu họ bôi vô
M
Má
Mạ, chỉ cây lúa còn non chưa cấy xuống ruộng
ví dụ: sáng nay nhổ má, chiều đi cấy
Mạ
Mẹ
ví dụ: đi xa nhớ Mạ chịu không nổi
Má chàm bàm
Quai bị
ví dụ: Mấy đứa lo mà đi chích ngừa kẻo bị má chàm bàm
Ma hời
Loại ma ban đêm đầu lìa ra khỏi người để đi kiếm ăn ( truyền thuyết dân gian vùng QT)
ví dụ: đi chơi buổi tối coi chừng gặp ma hời
Ma le
Loại ma khi gặp người thì le lại ra dài cả mét (theo truyền thuyết dân gian QT)
ví dụ: đi chơi buổi tối coi chừng gặp ma le
Ma leng
Ma lanh, ranh mương
ví dụ: thằng đó ma leng lắm
Mạ tràu đẻ
Cá tràu con mới đẻ (màu đỏ) thường thấy đi trên mặt nước
ví dụ: Bắt bầy mạ tràu đẻ này về nuôi ít bữa to lên mà ăn
Ma trơi
Hiện tượng ánh sáng lân tinh phát ra vào ban đêm, nhất là khi chuyển mưa dông
ví dụ: Lập lòe như ánh ma trơi ...
Mắc
Nợ
ví dụ: mày mắc tiền tao mà không chịu trả!
Mắc
Bận
ví dụ: ngày mai tao mắc rồi, mày đi một mình đi
Mắc lửa
Mua mắc nợ
ví dụ: cho anh mắc lửa 4 quả trứng, tuần sau trả
Mắc mớ chi
Không liên can, không phận sự, không có lý do gì.
ví dụ: Mắc mớ chi mà phải chiều chuộng hắn
Mắc ơn mắc ngãi
Một cách nói mĩa mai về sự mang ơn
ví dụ: đừng nhờ nó mà phải mắc ơn mắc ngãi
Mần lẫy
Giận hờn, hờn dỗi
ví dụ: hắn mần lẫy rồi, không chịu ăn cơm
Mần thinh
Im lặng
ví dụ: Bà con mần thinh cho tui nói
Mạng
Vá
ví dụ: mạng cái áo cho con với, rách rồi
Măng song
Mối ghép xăm lốp xe đạp (tức là hai đoạn nối nhau)
ví dụ: Lốp lại xì măng song nữa, thay cho rồi
Màng tang
Thái dương, bộ phận trên người
ví dụ: Bôi dầu lên 2 bên màng tang cho đỡ đau đầu
Măng vòi
Măng tre mọc lên từ thân, dùng để dầm măng chua
ví dụ: đi bẻ măng vòi về làm dưa bị rách da
Manh
Banh trúng tay, trong bóng đá
ví dụ: Thằng đó bị manh mà trọng tài không thấy
Mát
Con côn trùng nho nhỏ thường có trong ổ gà sau khi nở
ví dụ: bưng ổ gà xuống coi chừng mát bò vô người
Mắt
Đắt, bị hớ. Đồ rẻ nhưng phải mua với số tiền lớn
ví dụ: Chiều ni đi mua cái cùn đùi bị mắt rồi
Mắt trọ trọ
Mắt mở to, trố, nhìn mà không chớp mắt...
ví dụ:
May ơ
Đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vô đó
ví dụ:
Mẻ
Máng cho heo ăn
ví dụ: Quét cái mẻ để đổ cám cho heo
Méc
Mách (đem kể lại một chuyện gì đó cho người khác )
ví dụ: mày đánh tao, tao về méc ba tao
Mem
Nhai thức ăn trước khi mớm cho em bé
ví dụ: Mạ mem cơm cho con ăn.
Mén
Nhỏ
ví dụ: Thằng đó mén mén mà ranh
Mẽn
Nữa
ví dụ: Em ăn cơm nữa ko? Dạ mẽn.
Méng
Miếng
ví dụ: ăn gì mà ngon vậy, cho xin méng
Mẹng
Miệng
ví dụ: bị tát sưng mẹng
Mẽng trèng, mẽng chai
Mãnh vỡ của gạch ngói , chai lọ thủy tinh
ví dụ: trong đó mẽng trèng đầy, đi chân không thì coi chừng
Mẹp
Nằm xuống, nghỉ nghơi (trâu, bò)
ví dụ: Trâu mẹp ở đây hôi quá, đi nơi khác chơi thôi
Mẹt
Chỉ con gái, phụ nữ: thị mẹt
ví dụ: ...
Mi
Mày, chỉ ngôi thứ 2
ví dụ: mi nhớ chờ tao đi học với
Mì
Mới, từ đệm để khẳng định cho một vấn đề nào đó
ví dụ: Yêu như mình yêu nó mì là yêu!
Miềng
Mình (chỉ người đang nói)
ví dụ: Bé B còn nhỏ mà dám nói: Miềng biết yêu rồi
Miệu
Miếu thờ
ví dụ: Miệu ở đình làng tui linh thiêng lắm
Mo
Cái gàu múc nước
ví dụ: làm rớt cái mo dưới giếng rồi
Mỏ
Miệng
ví dụ: Mỏ con đó dài hai phân
Mọ
Đồ dùng để bỏ ếch, nhái. Giống y chang cái trống cơm ngoài Bắc
ví dụ: Đi lấy cái mọ về đề tối ba đi soi ếch
Mô
Đâu
ví dụ: Đi mô cho tao đi với
Mổ
Mủ, nhựa của cây
ví dụ: Trái mít có diều mổ lắm
Mờ
Mà, từ đệm
ví dụ: mình chọc cho vui vậy mờ dính luôn kìa
Mớ
Chỉ một đơn vị đo lường không xác định cụ thể, chỉ áng chừng.
ví dụ: Mớ rau, mớ cá....
Mợ
Mỡ
ví dụ: Thịt mợ ăn ngán quá
Mỏ ác
Một vị trí trên chỏm đầu con người (huyệt Bá hội)
ví dụ: Đập một đùi vô mỏ ác cho hắn chết
Mồ kê
Thường đi với mồ hôi mồ kê, chỉ mồ hôi nhễ ngãi
ví dụ: đi gặt lúa về mô hôi mồ kê đầy mình
Mỏ thèo lẻo
Nói những người thường hay đi buôn chuyện người khác
ví dụ: con gái gì mà mỏ thèo lẻo
Mỏ xảy
Vật nhọn, có 2 nĩa dùng để xảy rơm
ví dụ: đem cái mỏ xảy ra cho anh xảy rơm nhanh lên kẻo trời mưa
Mơi
Mai
ví dụ: Ngày mơi đi chơi nghe
Mới kít
Mới toanh, chỉ 1 sự vật rất mới
ví dụ: xe mới mua còn mới kít
Mờng
Mừng
ví dụ: Bắt được mấy con cá mờng ghê
Mỏng léc
Mỏng, cực kì mỏng
ví dụ: Cái lap top của anh A mỏng léc, nhìn mà thèm
Mồng tót
Cái phao câu của gà, vịt
ví dụ: mồng tót vịt ăn béo lắm
Môốc
Mốc (mấy chấm đen đen thường có ở áo quần khi ướt lâu ngày)
ví dụ: hôm qua đi mưa về giờ cái áo môốc rồi
Moóc
Móc, dùng ngón tay để cố lấy một cái gì đó
ví dụ: Thò tay mà moóc đất trong lỗ ra
Mọoc
Mọc, nói về sự phát triển của cây cối
ví dụ: ở Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn moọc duy nhất một cây bồ đề
Moọc tạc
Bày vẻ, chỉ dẫn cho người khác biết
ví dụ: fsadfsdsdfsdsd
Môộng
Nảy mầm
ví dụ: Đậu phụng cất trong chồ bơ mọọc môộng hết
Môộng
Mộng, chốt định vị để khóa chặt các mối ghép trong kỹ thuật làm đồ gỗ
ví dụ: khoan cái môộng cho khớp để bắt vít cố định
Mót
Lượm lặt những cái gì còn sót lại ( mót lúa , mót đậu ...)
ví dụ: đi mót lúa
Một lèo
Một mạch
ví dụ: Hiền ăn một lèo là sạch một nồi cơm
Một phân hai sãi
Một vừa hai phải
ví dụ: một phân hai sải thôi chứ, gì mà đòi lắm thế
Một thỉ
Một tí, một ít, chỉ về thời gian
ví dụ: Anh đang tắm, chờ 1 thỉ
Mụ
Bà già, người phụ nữ già
ví dụ: Mụ già rồi vô trong Huế làm chi
Mứa
Cơm khi ăn không hết, còn lại trong chén
ví dụ: Ăn đừng bỏ mứa tội của trời
Mưa phó hội
Cơn mưa báo hiệu hết mùa hè ( sang thu )
ví dụ: fhdgjhfgjf
Mui
Môi
ví dụ: Mui nó mỏng quá
Mụi
Mũi
ví dụ: bị đấm chảy máu mụi
Mun
Tro. trấú, rơm khi bị đốt cháy
ví dụ: Xúc mun đổ hầm cầu
Mùn cun
Quả bồ quân
ví dụ: Hái cho anh mấy trái mùn cun
Mủng
Vật đan bằng tre, dùng để đựng thóc lúa.
ví dụ: Lấy cái mủng đựng lúa vô
Mược (1)
Mặc, bận (áo quần)
ví dụ: mược áo len vô kẻo lạnh
Mược 2
Mặc kệ, không quan tâm
ví dụ: Hắn buồn mược hắn đừng ai nói năng chi hết
Mự
Mợ, vợ của cậu
ví dụ: qua nhà mự Lành ăn cơm
N
na
tha , mang vác
ví dụ: con kiến đang na con mồi
nác
nước
ví dụ: uống méng nác cho đỡ khát
nạm
nắm
ví dụ: bốc một nạm gạo cho bầy gà con ăn
nằm chộ
nằm mơ, chiêm bao
ví dụ: hôm qua nằm chộ ông nội về
nằm nơi
phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ
ví dụ: sdqdqdqdqd
nằm trấp
nằm úp mặt
ví dụ: ngủ nằm ngã ra chơ đừng nằm trấp mà khó thở
nần bà
đàn bà, phụ nữ
ví dụ: nần bà gì mà vô duyên
nạng
nạnh
ví dụ: đứng chống nạng
náng
nướng, nước thịt
ví dụ: náng miếng thịt này nhậu
năng
căng
ví dụ: bơm lốp xe cho năng để đạp cho nhẹ
náo
ồn ào
ví dụ: có gì đâu mà náo lên vậy?
nạo, làm nạo
làm đại, làm nhanh cho xong
ví dụ: cắt nạo cho rồi, đừng dây dưa nữa
nạp
nộp
ví dụ: nạp tiền học phí chưa?
này
nài (nài nỉ)
ví dụ: có 2 trái bắp mà này mãi không ai mua
nạy
cạy
ví dụ: lấy cái búa nạy mấy cái nẹp ra
nẩy
ưỡn ra, nhô ra
ví dụ: mông bà đó cứ nẩy ra sau
nậy
lớn
ví dụ: con chị nậy ghê nhỉ
nè
cành của cây tre (Chỉ các cành lá sau khi róc khỏi thân cây tre)
ví dụ: tay chân như que nè mà đòi học võ
nẻ (sâu nẻ)
bị sâu nẻ ngứa quá
ví dụ: geghgefgefgef
nẻ mực
đường mực làm chuẩn của thợ mộc (sợi dây nhỏ nhúng mực được kéo thẳng và bật(nẻ) lên mặt gỗ tạo đường thẳng...)
ví dụ: lấy đường nẻ mực mà cưa cho thẳng
néc
nách
ví dụ: bệnh hôi néc rất khó chữa
nẻn
làm bằng tre nứa, kích thước lớn, dùng để hứng gạo khi sàng.
ví dụ: bắt được con cá đuối to bằng cái nẻn
neng
răng nanh (cái răng)
ví dụ: răng neng con heo rừng
Nẹng, chôống nẹng
Chống nạnh, chống tay lên hông
ví dụ: Hình như cái ảnh nào con đó cũng chôống nẹng hết cả
nẹt
đuổi, rượt
ví dụ: làm gì mà chạy như bị ma nẹt vậy?
nếu
nướu răng
ví dụ: đững xỉa răng nhiều mà viêm nướu
ngã
nằm ngữa mặt
ví dụ: nằm ngã ra cho Má cạo gió
ngá
ngứa
ví dụ: mới lội xuống ao hái rau muống lên giờ chân ngá quá chịu không nổi
ngạ
nói tới một vật (thứ) gì đó nhiều quá sẽ dùng không hết (ăn không hết)
ví dụ: chừng đó là ăn không ngạ rồi
ngã ngớn
xí nhọn (ý nói không đàng hoàng)
ví dụ: con này ngã ngớn thiệt
ngã đạn
một sự việc xảy làm mình quá bất ngờ, giật mình, hốt hoãng
ví dụ: nghe nói anh sắp cưới vợ nên tui ngã đạn luôn
ngái
Xa (xa xôi, cách trở).
ví dụ: "Nợ áo cơm dặm đường xa ngái" trong bài hát NHỚ VỀ QUẢNG TRỊ
ngáng
chặn ngang , chắn lại..
ví dụ: hắn đưa chân ngáng lại làm thằng kia té
ngáo
ngố
ví dụ: cái ni ngáo thiệt
ngầy
bị rầy la
ví dụ: đi chơi cả đêm về bị mạ ngầy cho 1 trận
nghè nghẹ
động đực
ví dụ: con heo nái nghè nghẹ hay sao mà phá chuồng ghê quá
nghếc
nghếch
ví dụ: thằng đó nghếc nghếc
Nghẹc
Ngơ ngơ, chỉ những người trí nhớ kém
ví dụ: Nhà chú kia tội quá, đẻ 3 đứa thì hết 2 đứa nghẹc
nghều nghệu
lang thang không định hướng
ví dụ: con đó không làm lụng chi hết ăn rồi cứ nghều nghệu ngoài đường
nghị
suy nghĩ
ví dụ: bài toán này tao nghị mãi không ra
ngó
thấy, nhìn thấy, nhìn.
ví dụ: Bé A ngó vậy mà thông minh
ngợ
ngượng
ví dụ: tình cờ gặp người yêu củ, tui ngợ quá
ngó bộ
coi chừng
ví dụ: ngó bộ không xong thì chạy thôi
Ngơ ngơ như bò đội nón
thành ngữ chỉ những người khi nghe 1 chuyện gì đó mà không hiểu, ngớ người ra
ví dụ: Tao nói mày không nghe hay sao mà cứ Ngơ ngơ như bò đội nón vậy?
ngọ, cựa ngọ
ngõ, cửa ngõ
ví dụ: ngày rằm nhớ thắp hương ngoài cựa ngọ
ngỏa tử
(chỉ trong việc ăn uống )nói đến sự no,quá no,đến nổi ớn
ví dụ: mua 2kg bún cho mày ăn ngỏa tử luôn
ngoảy
khuyên ai làm 1 việc gì đó cho nhanh
ví dụ: làm gì thì làm ngoảy cho xong đi
ngoẻn
ăn (nhanh chóng)
ví dụ: dĩa thịt gà bự vậy mà nó ngoẻn một tý là hết
ngồi chài bài, ngồi trệt
ngồi bệt xuống đất.
ví dụ: ngồi chài bài (ngồi trệt) bẩn quần hết kìa
ngồi chềnh bềnh
ngồi một đống
ví dụ: fgdfhdfhdshsgh
ngót
hết, hết sạch
ví dụ: hai tô bún mà nó ăn ngót
ngủ cục
ngủ gật
ví dụ: khi đêm thức coi bóng đá suốt đêm sáng nay đi làm ngủ cục
ngủ mớ
nằm mơ và phát ra tiếng từ miệng
ví dụ: khi đêm hắn ngủ mớ toàn kêu tên người yêu
ngước
đón, rước
ví dụ: Mày ở nhà, tao ra ngước má đi chợ về
ngứt, nghích
hái, cắt (hoa hay rau)
ví dụ: ngứt mấy cái bông đem về cắm
ngụy tặc
làm chuyện lạ lùng, lạ tặc
ví dụ: hai đứa mày ban ngày mà ôm nhau ngụy tặc vậy
nguýt mắt
lườm mắt
ví dụ: mới chọc nó tí mà nguýt mắt nhìn dễ sợ
nhà đội
nơi họp hành của người dân trong 1 thôn
ví dụ: Thông báo: tối nay mời bà con về nhà đội họp bàn việc làm đường
nhèm
đẫm
ví dụ: đi đâu về mà ướt nhèm vậy?
nhỡi
chơi
ví dụ: đi nhỡi
nhoọc
mệt
ví dụ: bỏ công việc đó đi, theo chi cho nhoọc
nhớp
bẩn, dơ
ví dụ: đừng để em bò dưới đất mà nhớp
nì, ni
này
ví dụ: nón của anh hả, đây nì
nỏ
không
ví dụ: tôi nỏ biết nó
nờ
nào (từ đệm) .
ví dụ: có chi đâu nờ; hoặc Cho anh ăn với nờ
nớ
đó
ví dụ: cái nớ của anh đó
nọc
một thanh kim loại hoặc gỗ thường dùng để buộc dây giữ trâu bò
ví dụ: đóng noọc để cột trâu vô
nói ba láp ba đế
nói năng thô thiển thiếu suy nghĩ
ví dụ: lớn rồi mà như đứa con nít, toàn nói ba láp ba đế
nói cà lăm
nói lắp, nói lặp
ví dụ: thằng em mình lớn rồi mà còn nói cà lăm
nổi ôốc
nổi da gà, nổi gai ốc. một phản xạ khi sợ
ví dụ: khi đêm nghe mẹ kể chuyện ma mà nổi ôốc luôn
Nổi ôốc
Nổi da gà, nổi gai ốc. Một phản xạ khi sợ hoặc lạnh
ví dụ: Khi đêm nghe mẹ kể chuyện ma mà nổi ôốc luôn, sợ quá
nói tầm bậy tầm bạ
nói không đúng
ví dụ: không biết mà cứ nói tầm bậy tầm bạ
nói tào lao
nói bậy, không cần đúng sai, hoang đường
ví dụ: thằng này hay nói tào lao
nói trạng
nói phóng đại, tự đề cao mình
ví dụ: học dốt mà hay nói trạng
nói vật vất
nói không đúng, nói bậy
ví dụ: Mày đừng nói vật vất nữa
non
thiếu hụt, không đủ
ví dụ: quả dưa này khoảng non 1kg
nón cời
nón củ rích, rách rới, bị cùn (xơ xác)
ví dụ: cái nón như cái nón cời rồi mà chưa chịu bỏ đi
nóng hủi
nóng quá
ví dụ: nước mới sôi còn nóng hủi đây
nôốc
chỉ những người dân sống trên vạn đò
ví dụ: mùa đông người dưới nôốc thường bị đói, vì không đánh bắt cá được nhiều
noong
mặc
ví dụ: noong thử cái áo coi có vừa không để đi đổi lại
nôống
cái nia lớn, cái ni hình như chỉ có Quảng trị
ví dụ: lấy cái nôống cho Má phơi sắn
nót
nuốt
ví dụ: nhai kỹ rồi nót kẻo đau dạ dày
nót lống
nuốt mà không nhai
ví dụ: con bé ham ăn quá, nót lống hết chén thịt
nu
ném biên (trong bóng đá)
ví dụ: hết biên rồi, nu cho tau
núc
uống (một cách hối hả)
ví dụ: núc 1 hơi hết 1 lít nước
núm
cầm một vật gì đó
ví dụ: núm cái dây lại kẻo tuột
nước méng
nước bọt, nước miếng
ví dụ: thấy nó ăn khế mà mình thèm chảy nước méng luôn
nương
vườn trước hay vườn sau nhà
ví dụ: em lui sau nương hái rau vô nấu canh
núp
trốn, nấp
ví dụ: mình núp sau bụi chuối mà quân hắn không thấy
nút
mút, hút
ví dụ: nút bình sữa
Nùi
Cái nắp chai
ví dụ: Tìm cho má cái nùi để má đậy chai rượu lại
O
o
cô, chị hoặc em gái của ba. xưng hô với với người phụ nữ tuổi bằng tuổi của mẹ mình
ví dụ: qua O Bê mượn 10 triệu
oi
giỏ đựng cá
ví dụ: cho anh mượn cái oi đi soi cá
om
nhốt gà vào lồng, bịt kín cho mau to (mau lớn), thường làm vào gần tết để chuẩn bị cho gà cúng tết
ví dụ: năm nay om 3 con gà chuẩn bị đón tết
òm
từ này phải đi theo 1 từ nữa mới có nghĩa tăng lên nghĩa của từ trước nó, như thúi òm, dê òm...
ví dụ: mấy bài đó dễ òm
ỏm
ồn ào, ồn ào quá (ý coi thường, khinh)
ví dụ: buổi trưa mà la hét ỏm vậy, không cho ai ngủ
oong
ong, con ong
ví dụ: oong đốt thì đau lắm
oóng chin
ống chân, Phần xương chân từ đầu gối trở xuống bàn chân
ví dụ: chặt khúc xương oóng ni đem nấu cháo (nói khi dọa con nít)
ót
gáy (Vị trí nằm phía sau tiếp giáp đầu và cổ )
ví dụ: đánh nhau bị bọn chúng đánh vào ót. Giờ đang nằm trong bệnh viện
ồ ngai
mắc cỡ
ví dụ: hai đứa mày ôm nhau vậy mà không ồ ngai à?
ốm xo ốm bại
rất ốm và nằm liệt giường
ví dụ: âdgsfhdfhdh
ốôc dộôc
hổ thẹn, xấu hổ
ví dụ: làm bài kiểm tra khi nào cũng được 2 điểm mà không biết ốôc dộôc với bạn bè
ôông
ông
ví dụ: ôông nội tôi già rồi
ôống
ống
ví dụ: cái ôống cống này bị nghẹt rồi
ôông ọ
ông, dọa con nít
ví dụ: không lo ngủ đi, thức khuya ôông ọ bắt đó
ôống troóng
cuống họng
ví dụ: đập cho hắn lòi ôống troóng ra
Ơ
ở lổ
ở truồng, khỏa thân
ví dụ: tao biết mày từ thời mày còn ở lổ tắm mưa
ơn say
từ chỉ sự ngạc nhiên
ví dụ: mới mấy năm mà nó lớn dữ vậy, ơn say chưa, nếu không gặp nhau ngoài đường không nhận ra.
P
pê đan
bàn đạp xe đạp
ví dụ: cái pê đan của Liên Xô tốt thật, dùng 5 năm rồi đó
phậc
bắt lửa ra ngoài, cháy không đúng chỗ
ví dụ: coi cái đèn dầu sao cứ phậc lửa ra ngoài vậy
phạng giường
làm sạch cỏ bờ của ruộng lúa
ví dụ: hôm nay rảnh không đi phạng giường cho cậu nghe
phạng, cái phạng
dụng cụ bằng thép, bản to, cán dài, mũi bằng dùng để làm cỏ giường roọng.
ví dụ: mai qua nhà chị A mượn cho ba cái phạng mai đi mần cỏ
phanh
thắng
ví dụ: phanh lại gấp, công an đứng đằng trước đó
phắt
cắt
ví dụ: cẩn thận không tau phắt đứt đầu bây giờ
phật tấu
làm khuung đến nơi đến chốn, làm qua loa
ví dụ: làm phật tấu quá, không có cái nào ra hồn
phay, thịt phay
thịt luộc
ví dụ: thịt phay chắm mắm tôm chua ăn ngon lắm
phên tráp
bức tường nhà ngày xưa, thường dùng ĐẤT+RƠM+PHÂN TRÂU trộn chung rồi trét lên các tấm tre
ví dụ: thời chú ngày xưa, ở nhà bằng phên tráp thôi
pheng
đưa ra, cho lộ ra
ví dụ: pheng cỏ ra mà bắt cá trong đó đó
phét
nói láo
ví dụ: mày nói phét
phét - Ma - xi
quầy thuốc tây
ví dụ: ra ngoài phẹt mơ xi mua thuốc đau đầu cho em uống
phét mơ tuya
dây khoá kéo
ví dụ: nhờ chị bỏ lại cái phét mơ tuya cho em
phổ
vỗ
ví dụ: phổ tay bà cho ăn bánh
phong
sung sức, phong độ
ví dụ: nó nhìn già vậy mà còn phong nhỉ
phuộc tăng
cổ xe đạp
ví dụ: hôm qua tông cột đèn, gãy cái phuộc tăng rồi
Q
quả
dưa Hồng
ví dụ: sau nương nhà eng Tre trồng toàn quả. Hè qua bứt ăn, ui chao hắn ngọt!
quáng
lúc trời sắp tối (Hoàng hôn)
ví dụ: làm chi mà làm dữ tợn, trời quáng rồi mà chưa về
quáng ca
quáng gà ( người bị bệnh về mắt )
ví dụ: gdfgdfgdfgdfg
quấy
phá, khuấy, guậy, quậy.
ví dụ: đừng quấy nữa
quệ
mệt, nhừ tử, mõi
ví dụ: ngày nay đi bộ nhiều, giờ 2 cái chân quệ luôn
Que nè
những thân cây nhỏ khô hoặc những cành cây khô của cây tre
ví dụ: Ra ngoài bụi mót qua nè vô nấu cơm
Quẹc quẹc
tính từ bổ nghĩa cho từ lỏng, rất lỏng
ví dụ: Nấu cháo gì mà lỏng quẹc quẹc như nước
quén
vén
ví dụ: ngủ dậy nhớ quén mùng lên
queng
quanh, vòng quanh
ví dụ: đi queng vườn tìm dế
quèng
xoay, rẽ
ví dụ: đi tới ngã 3, quèng tay phải là về Đông Hà
quẹp
(tính từ) thua thiệt
ví dụ: đánh bài thua quẹp mỏ
quẹt
dễ dàng (ý khinh thường)
ví dụ: mấy thứ quẹt quẹt đó anh làm một mình cũng được
quíu
lúng túng nói ko ra
ví dụ: hắn bị cô bắt tài liệu nên quíu luôn, không giấu kịp
quớ
hoảng
ví dụ: hỏi nhiều quá nên hắn quớ luôn
R
rạ
rựa
ví dụ: lấy cái rạ chặt cây ổi đi
ra ràng
Vịt đã đến thời kỳ nhanh lớn, có lông cánh
ví dụ: bầy vịt nhà mình ra ràng hết rồi
rặc
đầy, nhiều
ví dụ: cây xoài của nhà mình năm nay rặc trái luôn
rặc rặc
chỉ tiếng cười
ví dụ: cười gì mà cười rặc rặc vậy?
rậm rược ( rậm rà rậm rịch)
háo hức, hưng phấn
ví dụ: mày tối nào cũng rậm rược chờ trai tới
rạm, con rạm
giống con cua đồng, nhưng chân lép hơn
ví dụ: mấy con rạm này nấu canh khế thì tuyệt
rằn
bị la mắng, than vãn
ví dụ: đi chơi ko xin phép nên bị má rằn khi sáng tới giờ
ràn, ràn bò, ràn trâu
chuồng bò, truồng trâu
ví dụ: ra ngoài ràn bò xem có muỗi không mà xong khói cho bò
ràng
buộc bằng sợi dây cao su
ví dụ: ràng lại cho chặt kẻo rớt
răng
sao
ví dụ: vì răng lại như thế?
rào
con sông nhỏ
ví dụ: nhà miềng ở cuối làng, gần cái rào
rập
đạp mái
ví dụ: con gà trống đang rập con gà mái
rặt rặt
con chim sẻ
ví dụ: ngày xưa mình thích nhất là trèo lên mái ngói coi mấy tổ chim rặt rặt
rắt tăm
xiết chặt tăm cho căng vào vành xe
ví dụ: vành xe bôi mỡ rồi, rắt tăm lại mới đi được
rau chêng
rau dền
ví dụ: sau vườn nhà có nhiều rau chêng lắm
rãy
vung tay làm động tác trút bỏ.
ví dụ: rãy cho mực hắn xuống mà viết
rây
làm cho bẩn ra nhiều chỗ khác
ví dụ: ăn không thôi thì đừng có rây ra
rế
con dế
ví dụ: lên trên đồi cát bắt rế
Rẹ
Rẽ, động từ hành động dùng 2 tay để chia tách 1 cái gì đó.
ví dụ: Hồ này nhiều cá lắm, chỉ cần rẹ nước là bắt được cá
Rếc rếc
TÍnh từ bổ nghĩa cho từ thưa, rất thưa
ví dụ: Lúa gieo gì mà thưa rếc rếc
rẹn
rễ
ví dụ: cái rẹn của cây xà cừ dài quá
rền
nhiều, quá nhiều
ví dụ: làm ruộng sao mà để cỏ mọc rền vậy?
reng
Ồn ào (không đáng có)
ví dụ: mới đi nhậu có một tý mà reng ồn quá
rèng
rèng con đi chơi
ví dụ: cõng em bè ngồi trên cổ
rẽng
rãnh rổi
ví dụ: Rẽng quá không biết làm gì
rêng
rên rỉ
ví dụ: đau gì mà rêng ghê vậy
réo
la lói, nói năng gây ồn ào
ví dụ: ba đang bận việc, đừng có réo nữa
rệu nước méng
thèm thuồng, thèm chảy nước miếng
ví dụ: thấy chua là tui thèm rệu nước méng luôn
rệu rạo
nhão nhoẹt , rã rời , mệt mỏi ...
ví dụ: mệt rệu rạo
ri
vậy
ví dụ: cái chi ri?
R
rịch
kéo ra cho đứt
ví dụ: rịch sợi dây thun cho anh với?
riệu
rượu
ví dụ: đi mua cho ba 1 lít riệu
rím
giấu kỹ
ví dụ: có cái gì mới là hắn rím đi
rịn
hiện tượng nước ứ lên nền nhà
ví dụ: trở trời nên nước rịn ra ướt cả nền nhà
rộ
rỗ ( nói về da mặt )
ví dụ: thằng đó nặn mụn nhiều nên giờ mặt bị rộ
rờ
sờ
ví dụ: mày ngon thì rờ vào nó coi?
rớ
cất vó ( một hình thức đánh bắt cá )
ví dụ: mùa nước lụt mấy người ở quê hay đi cất rớ
rở
chỉ thời điểm Heo cái ham muốn con đực
ví dụ: con heo nhà mình đang rở nên hay phá chuồng
rọ 1
cái lồng dùng để xúc heo
ví dụ: lấy cái rọ xúc heo vô cho má bắt heo đi bán
rọ 2
rỉ
ví dụ: cái hồ này mới tát khô khi sáng mà giờ nước rọ ra đầy lại rồi.
rò, cái rò
cái bánh tét nhỏ, cái sau cùng khi còn lại ít nếp không đủ một cái lớn, thường dành cho trẻ con
ví dụ: tí nữa còn thừa nếp ba làm cho con cái rò
rợc rợc
không chính chắn, hay đi méc chuyện này chuyện nọ cho người khác
ví dụ: con đó gần có chồng rồi mà suốt ngày cứ rợc rợc
ròi
ruồi
ví dụ: ròi bu kiến đậu
rối
bối, bới tóc cho cô dâu (Rối này khác với rối rít)
ví dụ: chị thợ tóc rối cho cô dâu đẹp thiệt
rởi
rời, tách ra, không dính lại
ví dụ: trộn bê-tông bị thiếu xi-măng nên bị rởi ra
roi đuối
một thanh tre được cột sợi dây cước loại khá lớn ở một đầu dùng để giử trâu, hoặc đi cày.
ví dụ: tìm cây roi đuối cho Ba chuẩn bị đi cày
Rọm
Ốm, nhỏ, gầy
ví dụ: Bữa nay thấy chú mày rọm hơn thời gian trước đó
ròn, ròn rọi
ốm, gầy, nhỏ, suy dinh dưỡng
ví dụ: cấy mít đó bỏ phân liên tục mà vẫn ròn
roóc
sợ (chỉ gà chọi)
ví dụ: con gà này roóc rồi, đá không được nữa đâu
rọong
ruộng lúa
ví dụ: rọong nhà anh đẹp quá
rọp ( xọp)
xìu, thu nhỏ lại, teo lại...
ví dụ: đêm nào cũng thức khuya rọp hết người
rọp rẹp
ọp ẹp (muốn nhấm mạnh sự yếu ớt)
ví dụ: mày nhìn rọp rẹp vậy chắc không sống qua mùa đông này
rọt
bụng, lòng dạ
ví dụ: người thì nhỏ mà cái rọt thì to
rợt
đổ qua, múc qua
ví dụ: rợt cơm lui bớt kẻo bé Mèo ăn không hết
rú
rừng cây thấp ở đồng bằng
ví dụ: buổi chiều hay lên rú hái bông sim
rù rờ, rờ rờ
chậm chạp
ví dụ: làm gì cũng rù rờ, còn hơn rùa nữa
rứa
thế
ví dụ: rứa luôn à?
rựa
rành
ví dụ: nói tiếng Việt chưa rựa mà đòi nói tiếng Anh cho ngon
rún, tún
lỗ rốn, lỗ tún
ví dụ: lấy dầu bôi ở lổ rún cho đỡ đau bụng
rượng
chảnh, vô duyên.
ví dụ: O Vi nớ ăn rồi cứ rượng cả ngày
rượng đực
háo hức, đứng ngồi không yên (ý xấu)
ví dụ: cái đồ rượng đực
rựt
giật, kéo....
ví dụ: có sợi dây nó cuốn vào tăm xe, rựt nó ra
S
Sả
nở
ví dụ: gà sả được 10 con
Sạc rê
vắt chỉ, vắt sổ
ví dụ: đem vải đi sạc rê để may áo
Sài
ghẻ lở ở trên đầu
ví dụ: đầu thằng kia bị sài
sản
từ chỉ sự ít, không đạt đến
ví dụ: ăn uống được mấy sản đó mà đòi
Sặn
sẵn
ví dụ: sặn sàng chưa
Săng
hòm, quan tài
ví dụ: cái săng
Sáng trợt
khoảng thời gian từ 7 giờ - 8g30 sáng
ví dụ: ngủ gì mà sáng trợt mới dậy
Sập
Cái Sập - rương lớn dùng để đựng lúa. Phía trên có thể dùng để nằm ngủ.
ví dụ: mở sập lấy ít lúa cho gà ăn
Séc
dùng khi tỏ ý thách thức với ai đó
ví dụ: đừng có séc, mày tưởng tao không giám đánh mày à? có giỏi thì đứng lại đó đừng chạy.
Sèm, xèm
Thèm
ví dụ: Thấy mà sèm
Sên
Xích xe đạp, xe máy
ví dụ: Xe trật sên rồi
Sèng
Điên điên, tửng tửng
ví dụ: nó bị sèng sèng đấy
Sẹo
Thẹo, dấu tích của vết thương khi đã lành
ví dụ: ngày xưa bị té xe nên giờ mới có cái sẹo này
Siu
Thiu, thức ăn để lâu ngày
ví dụ: Cơm siu rồi không nên ăn, đem đổ cho heo ăn
Sói
Hói
ví dụ: Sói đầu
Sói (2)
xói mòn
ví dụ: Hôm qua vỡ đê, sói mất mấy cái nền nhà
Soi môi
Gọi hồn, thầy cúng đọc thần chú và 1 người cầm bài vị cho hồn nhập vào
ví dụ: mai chờ tao đi xem soi môi với
Sôống 1
Sống
ví dụ: ''Sôống trên đời, cần có một tấm lòng"
Sôống 2
Chưa chín, nói về thức ăn
ví dụ: Cơm bị sôống
Soong seng
Bày ra, mang ra khoe
ví dụ: Bé kia có áo quần mới nên cứ soong seng cả ngày
Su
Sâu (chỉ độ sâu).
ví dụ: Cái giếng này su quá
Sử
Dụ dổ
ví dụ: con chị sử em nó cùng trốn học đi chơi
Su hoáy hoáy
Sâu thăm thẳm
ví dụ: cái giếng su hoáy hoáy, nhìn xuống không thấy gì hết
Sưa
Thưa, mật độ ít
ví dụ: Rừng tràm này sao sưa quá
Sựa
Sữa
ví dụ: lấy bình sựa mẹ pha sẵn ra cho em bú
Sưa rếc rếc
Một câu nói cửa miệng nhằm đề cập đến sự thưa thớt, rất thưa.
ví dụ: Mẹ đan áo len này sao mà sưa rếc rếc thế? con mặc không đủ ấm
Sức
đòi, ra lệnh
ví dụ: Mày sức mấy mà học hơn nó
Sủm
Sụm
ví dụ: ban đêm đi cẩn thận kẻo bị sủm xuống ao
Sương
Gánh
ví dụ: đi sương lúa
T
tà cười
buồn cười
ví dụ: mày nói nghe tà cười quá...
tác quái
ngẳng, hoang
ví dụ: Không có Ba ở nhà, nên mấy thằng này nó tác quái, không sợ ai hết
tắc, rì
tiếng hô để điều khiển trâu khi đi cày
ví dụ: tắc = Qua phải; Rì = Qua trái
tầm la
bệnh phong ( bệnh cùi , hủi)
ví dụ: trên rú Lệ Xuyên ngày xưa nghe đồn có thằng tầm la
tậm tợc
cà rỡn
ví dụ: Bé kia ăn rồi cứ tậm tợc, không biết làm cái gì hết.
tầm vất tầm vơ
nói lung tung, không có mục đích
ví dụ: không biết thì im đi, nói tầm vất tầm vơ
tắn
rắn
ví dụ: con tắn
táp
đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật)
ví dụ: bị chó táp
tập lô .
táp lô, loại gạch xây dựng lớn đúc bằng cement
ví dụ: đúc tập lô xây nhà
tau
tao , tôi , mình..
ví dụ: chiều mai rủ tau đi đá bóng với
tàu bay
máy bay
ví dụ: ngày xưa nhỏ nhỏ hay xếp giấy làm tàu bay
tấy
con rái cá ( thú mỏ vịt )
ví dụ: Sông ở làng Lệ Xuyên có nhiều con tấy lắm
tè
từ nhấn mạnh. nghĩa nôm na là ghê, nhiều, làm tăng thêm giá trị biểu cảm cho ý nghĩa câu
ví dụ: bố nó vừa mất, tội tè
té
tránh ra (động từ)
ví dụ: té đường cho xe chạy
tê
kia
ví dụ: Qua phòng bên tê lấy cho anh cái áo
tề
kìa
ví dụ: cái mũ của chị ở trên tủ tề
tẻ
rót nước
ví dụ: Tẻ nước mời bạn bè đi con
tế
từ dùng có ý để chửi nói về những thứ ko cần thiết
ví dụ: đôi dép bị đứt rồi, không vứt đi để lại mà tế à
tè le
te tua
ví dụ: Mua cái áo mưa tiện lợi, mới mặc một bửa rách tè le rồi
té ra
thì ra
ví dụ: té ra hai đứa kia thích nhau à?
téc
rách
ví dụ: bị téc quần rồi
tẹc
cái vại, cái chậu .
ví dụ: bụng nó là cái tẹc hay sao mà uống bia nhiều thế
teng
tanh
ví dụ: cá hôi teng
tẹt mốt
phích nước
ví dụ: lấy nước sôi trong tẹt mốt mà chế mì tôm
thâm căn cố đế
thành ngữ dùng để chỉ một việc diễn ra trong 1 thời gian rất lâu
ví dụ: đi gì mà thâm căn cố đế, 2 năm mới quay về
thần đân
lỳ, không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó
ví dụ: đã nói đừng mà cứ làm thần đân!
thẳng cò o ngón .
câu nói chỉ sự trách móc, đi lâu ngày mà không có tin tức gì
ví dụ: ra được khỏi nhà là thẳng cò o ngón?
thất dơn
quá giới hạn cho phép
ví dụ: chửi gì mà thất dơn thất đức quá
thau
chậu nước
ví dụ: nhúng rau vô thau nước cho tươi
thấu
đến
ví dụ: mai bắt xe về Quảng trị, khoảng mốt là thấu
thẻ
que dùng để chơi chuyền của con gái, thường đùng que tre hay đũa để chơi
ví dụ: tao có trái chanh làm banh rồi mày đi kiếm thẻ rồi chơi
thè be .
lanh chanh, đùa dai những việc mà người khác không thích
ví dụ: đã nói ngồi yên cho chị học bài, chị không thích chơi mà cứ thè be mãi
thẹ thẹ
1 hành động đi rất nhẹ
ví dụ: thằng em buổi trưa không ngủ cứ chờ cả nhà ngủ hết rồi thẹ thẹ trốn đi chơi
théc
ngủ
ví dụ: ru con con théc cho muồi, để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
thẻo lẻo
mách lẻo, nhiều chuyện
ví dụ: Bé kia còn nhỏ nhưng chúa thẻo lẻo, chuyện gì của ai cũng đem kể từ người này sang người kia
thèo quèo thoẹt quẹt
ý nói chưa cho mà đụng vô
ví dụ: Mẹ nói đợi Ba về rồi ăn mà thằng cu tí nó cứ thèo quèo thoẹt quẹt
thẹt lét
sợ sệt, kinh hãi
ví dụ: con bé nhỏ thế mà ba nó la mắng cả ngày, giờ nghe Ba nó to tiếng là nó sợ thẹt lét
thệu
xệ xuống
ví dụ: dfhdfhdfhèh
thinh .
im lặng, không nói gì
ví dụ: Nó nghe mẹ nó gọi nhưng nó làm thinh
thỉnh cọc
tớt trào do thừa nước
ví dụ: fgaggeg
thính, mắm thính
thính cá làm mắm với bắp rang dã nhỏ
ví dụ: Mẹ hay mua cá nục về làm mắm thính
thổ
đánh đập
ví dụ: đừng nói hỗn không là tao thổ cho một trận bây giờ
thỗ
dỗ, dụ dỗ, nói nhỏ nhẹ, nói dịu ngọt ...
ví dụ: thỗ em cho đừng khóc
thoặt
một hành vi lấy trộm
ví dụ: Mới dựng chiếc xe đi vô nhà tí quay ra nó thoắt mất
thổi
tuốt lúa bằng máy
ví dụ: nhà bác gặt xong rồi, cháu kéo máy ra thổi lúa cho bác với
thớng .
nâng
ví dụ: thớng cái đầu lên coi
thôộc
chảy, lòi ra
ví dụ: chùi mũi đi kìa, thôộc ra cả hàng gớm quá
Thôốc
Mổ (gà, chim...)
ví dụ: Con xem chừng kẻo mấy con gà nó thôốc rách bao gạo
thọoc .
chọc
ví dụ: thọoc gậy bánh xe
thù lù
béo
ví dụ: Thằng kia ăn gì mà dạo này nó thù lù thế? ngày trước nó gầy mà
thu lu thét lét
thái độ sợ sệt thiếu tự tin
ví dụ: con trai mà đi đâu cũng thu lu thét lét
thụi
đấm
ví dụ: xê ra, đứng lớ xớ đó tao thụi cho một thụi bây giờ
thúi òm
hôi quá
ví dụ: con chuột chết thúi òm
thúi địt
chả ra gì
ví dụ: mày nói chuyện nghe thúi địt quá
thủm
mùi hôi rất khó chịu, mùi không rõ ràng
ví dụ: cái hủ mắm chưa rửa, hèn gì nghe mùi thủm thủm
thụm
móp, lõm vào trong
ví dụ: con ngồi thụm cái nón của mẹ rồi
thụn
thuận
ví dụ: Bé An thụn tay trái
thúng lường
đơn vị dùng để xác định số lượng lúa khi bán, 4 thúng là một lương và nặng khoảng 25kg
ví dụ: Qua nhà hàng xóm mượn cho mẹ cái thúng lường về mẹ bán lúa
thuộc làu
học thuộc lòng, nhớ rõ từng chi tiết
ví dụ: bài thơ đó tao đọc thuộc làu
thười lười
chỉ người có cặp môi trề ra
ví dụ: nhìn cặp môi thười lười của con đó mà khiếp
thuồm luỗm
nghe ai nói chi là cứ đi nói với người khác mà làm lệch nội dung ban đầu
ví dụ: Bé này miệng cứ hay thuồm luỗm
tích tè
trò chơi chia làm 2 phe, vừa núp vừa tìm người phe bên kia, ai bị phát hiện là bị loại khỏi cuộc chơi.
ví dụ: ai chơi tích tè không
tiến tiến
dế nhũi
ví dụ: Ra bãi cỏ gần sân bóng bắt tiên tiến
tinh .
toàn
ví dụ: bữa giờ tinh chơi chứ không học hành được gì hết
to bự chác
lớn, rất lớn
ví dụ: nhà bác mới mua cái Tivi to bự chác
tọa lọa
tan nát
ví dụ: bức tường mới xây giờ là tọa lọa tầm tinh rồi
toạng
dùng 1 vật nặng để gây sát thương
ví dụ: thấy đánh nhau mà không lo tránh xa ra, cứ đứng đó nhìn thích bị toạng bể đầu à
tớc
nấc, tức tưởi. Chỉ con nít sau khi khóc
ví dụ: Bị mẹ đánh hồi sáng đên giờ mà còn tớc
tòi
lòi ra, thòi ra.
ví dụ: trốn cho lắm rồi cũng tòi ra
tòi hoi
danh danh, tửng tửng
ví dụ: bé kia rânăn nói tòi hoi ghê
tởm
dơ, bẩn
ví dụ: nhìn tởm thế mà ai dám ăn
tởm tuốc
bẩn thỉu
ví dụ: bế em đi chơi đâu về mà tay chân em toàn bùn đất nhìn tởm tuốc thế
tồn
tôn
ví dụ: lợp nhà bằng tồn
toóc
phần gốc còn lại của sau lúa khi gặt
ví dụ: cắt lúa rồi giờ nhìn thữa ruộng thấy toàn toóc
tôốc hôốc
hay nói khi có gì đó thích chí, chỉ để nói nở lỗ mũi
ví dụ: nghe Ba nói cho cưới vợ, 2 lỗ mũi nở tôốc hôốc
tôông
đụng, va chạm
ví dụ: lái xe không cẩn thận nên tôông vô người đi trước
tôộng .
đập, đánh
ví dụ: tao nói mà không nghe là tao tôộng cho một chiếc dép bây giờ.
Tợt
Ăn, nói khi tức giận
ví dụ: Đó, còn có chừng đó đó. Mày tợt hết luôn đi
tót hót
nhiều chuyện
ví dụ: cái đồ tót hót
tởn
khiếp
ví dụ: món mắm nêm này chị ăn một lần là tởn tới già
tợt
ăn, nói khi chỉ sự khinh ghét
ví dụ: đó, còn chừng đó mày tợt cho hết luôn đi
tra
gác làm bằng gỗ trên cao, sát nóc nhà
ví dụ: Bưng lúa lên tra cất kẻo lũ
tra
già
ví dụ: Mẹ già rồi chứ còn trẻ nữa đâu
trạ
sạ gieo lúa
ví dụ: chiều nay đi sạ lúa nghe con
tra khằng
già quá, rất già
ví dụ: Chú tra khằng rồi mà mà vợ con gì nữa
Tra khú đế
Già khằng, quá già
ví dụ: Anh đã tra khú đế rồi mà còn muốn lập gia đình làm gì nữa
trạc
cái rổ thường dùng để gánh phân
ví dụ: xúc phân vô cái trạc gánh ra vườn để trồng khoai
trặc
dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt
ví dụ: trưa nay đừng ngủ, hai anh em mình đi trặc ve ve
trậm trầy trậm trật
lơ ngơ, hậu đậu, trật lên trật xuống
ví dụ: có mấy cái rổ mà trậm trầy trậm trật mãi mới đan xong
trầm trây trầm trúa, trầm trầy trầm trụa
chỉ sợ làm bê bối
ví dụ: bé An nhồi bột gì mà trầm trây trầm trúa thế mà bỏ đi chơi
trầm trót
chỉ sự nhiều chuyện
ví dụ: thằng kia con trai mà trầm trót
trắn
bị bôi bẩn, lấm bẩn
ví dụ: cho trâu trắn dưới ao lên nên toàn thấy bùn
Trăn ngã
Bật ngữa. Chỉ một cảm xúc của con người khi tiếp xúc với 1 sự thật gì đó quá "sốc".
ví dụ: bửa giờ tưởng đâu anh phong độ lắm, nhìn hình xong em trăn ngã luôn
tràng
sàng
ví dụ: tràng gạo
trạng tra
ý nói còn nhỏ mà nói chuyện tỏ ra ta đây là người lớn
ví dụ: thằng kia còn nhỏ mà nói chuyện nghe trạng tra
trào
sào, cây sào (lấy từ cây tre) dùng để chống thuyền, hay cột ngang lên phơi áo quần...
ví dụ: phơi áo quần nơi cây trào
trạo
đồn, bàn chuyện
ví dụ: nghe trong làng trạo chú bắt được con rắn lớn lắm
trặt
chặt
ví dụ: cột dây cho trặt
trày
chày
ví dụ: tìm cái trày giả tiêu
trảy
rôm sảy (trẻ em)
ví dụ: mùa hè trẻ em hay bị nổi trảy
trây
bôi
ví dụ: trây thuốc vô vết thương
trầy
bị xây xát bên ngoài da
ví dụ: trầy da tróc vảy
trẩy
làm sạch sẽ
ví dụ: trẩy lá cây
trấy
trái
ví dụ: trấy cây
Trấy kịch
mề của gia cầm (gà vịt...)
ví dụ: Mẹ mần vịt thì để cho con trấy kịch nghe
trẻ
khoe
ví dụ: có cái áo mới may mà đem trẻ hoài
trề
nhô ra, đưa ra, hô
ví dụ: răng trề
tréc
cái làm bằng tre, có thể dùng để gánh cỏ hoặc rơm
ví dụ: làm 1 tréc cỏ nữa rồi nghỉ
tréc bể .
to
ví dụ: nói nhỏ thôi, miệng như cái tréc bể
trến
doạ, hù doạ
ví dụ: buổi tối em đi học về một mình đừng có trến mà em sợ
treng
tranh dành
ví dụ: không biết làm nhưng việc gì cũng treng
tréng
tránh ra
ví dụ: tréng ra cho xe chạy
trếng
đòn gác qua giữ 4 cột của nhà rường, loại nhà nhày chỉ có nhiều ở Huế và QT
ví dụ: cặp trếng của chú làm bằng gỗ
trẹo (1)
sẹo
ví dụ: ngày xưa tập xe đạp bị té giờ còn cái trẹo
trẹo (2)
vẹo
ví dụ: hôm qua vác bao gạo to quá giờ bị trẹo lưng rồi
Tréo đáy
nghĩa là mặc cùn tréo qua 1 bên
ví dụ: Em mặc quần tréo đáy kìa, coi mà sửa lại
trẹt
cái đan bằng tre, gần giống cái sàng nhưng không có lỗ, được đan kín
ví dụ: Bưng cái trẹt đựng tiêu vô cho mẹ, trời hết nắng rồi
trệt
mệt, hết sức
ví dụ: đi cắt lúa cả ngày về trệt luôn, tối không đi chơi đâu được
trệt cẹng
không đủ sức, hết sức
ví dụ: hôm nay đi cuốc đất cả ngày, trệt cẹng
trìa
hến
ví dụ: đi mò trìa
trỉa
gieo trồng
ví dụ: đi trỉa ngô
triếc
con ngỗng trời
ví dụ: đó ai bắn được con triếc
Trỉn bọng
Nói những người uống nước quá nhiều
ví dụ: Hôm qua đi bơi uống một bụng nước trỉn bọng
trít
bị tắc nghẽn
ví dụ: trít ống nước
trịt
chịu, bí
ví dụ: Câu đố khó quá nên trịt hết
trìm
chìm
ví dụ: tàu trìm
trọ
đầu
ví dụ: khỏ trọ
trổ
trổ nước, khơi dòng nước
ví dụ: trổ nước vô ruộng
trộ
trận
ví dụ: trộ mưa to thật
trơ vô
sờ vào, đụng vào một vật gì đó
ví dụ: không làm được thì đừng trơ vô nghe chưa
tróc
gõ
ví dụ: lo đi ngủ nhanh kẻo Ba tróc sưng đầu bây giờ
troi
con giòi
ví dụ: hủ mắm nhà mình troi nhiều quá mẹ ơi
trọi
gõ, dùng tay gõ vào đầu gối hoặc đầu
ví dụ: đánh bài trọi đầu gối
trồi
tiến lên
ví dụ: đứng trồi lên một chút
trơi
chọn lọc lại cái cần dùng
ví dụ: ăn mãng cầu thì trơi hạt mà nhả đi nghe
Trợi
Sợi
ví dụ: trợi dây
tròn lựng
rất tròn
ví dụ: Lớp phó lớp mình có khuôn mặt tròn lựng, da trắng nữa, rất đẹp.
trộn trạo
xáo trộn, trộn lẫn vào nhau...
ví dụ: Áo quần của chị với của em để trộn trạo thế này mỗi lần tìm rất mệt, phải để riêng ra
Trớng
trứng (gà, vịt)
ví dụ: trưa nay ăn cơm với trớng
trôốc
đầu
ví dụ: em đừng có hỗn, anh gõ u trôốc bây giờ
trôốc bả
bắp đùi
ví dụ: Tay của Ba to gần bằng cái trôốc bả của con
trốốc cúi
đầu gối
ví dụ: hôm qua té xe bị chảy máu ở trốốc cúi
troong
trong
ví dụ: nước giếng troong
trôộng
lủng, rách
ví dụ: Cái túi nilong này bị trôộng mag chị không biết, đựng trái cây nó rơi dọc đường hết
trôông
mong, ngóng
ví dụ: Ba điện thoại nói chủ nhật về thăm con, thế mà mà ba không về, làm con trôông mãi
troòng (1)
mặc áo, khoác áo
ví dụ: troòng thêm cái áo nữa rồi đi kẻo lạnh con
troòng (2)
tròng mắt
ví dụ: Kính sát troòng
trôộng bôộng
trống rỗng
ví dụ: trái bầu này tưởng đặc ruột, ai ngờ ruột trôộng bôộng
Trọp
móp, lún vào
ví dụ: cái thau trọp vậy rồi mà còn dùng chi được nữa, bỏ đi.
Trợt
trượt
ví dụ: Đi cầu thang không cẩn thận bị trượt chân té
Trợt lớt
không được chi
ví dụ: Tưởng đâu môn hóa sẽ làm bài tốt ai ngờ trợt lớt
trọt
chỗ trước mấi hiên, hàng giọt nước mái trước nhà
ví dụ: lấy cuốc ra khơi cái trọt cho nước chảy
Tru
Con Trâu
ví dụ: đi giữ tru
Trú
Trấu (vỏ của hạt lúa khi xay xong)
ví dụ: xay lúa xong nhớ lấy trú về nhóm bếp
Trự
Đồng ( đơn vị tiền tệ )
ví dụ: hôm qua đánh bài thua hết không còn một trự
Trù (1)
Trầu
ví dụ: hái cho bà mấy lá trù để bà ăn cau
Trù (2)
định, làm một việc gì đó
ví dụ: tao trù mai về nhà mày chơi nhưng Mẹ tao ốm chắc tao không đi được
Trữa
Giữa, ở giữa
ví dụ: Anh để tô cháo trửa bàn, lát nữa ngủ dậy em ăn đi rồi uống thuốc cho nhanh lành bệnh
Trừa
chừa, để dành
ví dụ: ăn bánh nhớ trừa phần cho em với nghe con.
Trưa đứng bóng
khoảng giờ ngọ (12 giờ trưa )
ví dụ: vô rửa tay ăn cơm kẻo đói anh, trưa đứng bóng rồi đừng làm nữa trời nắng lắm.
Trúc
Bổ, té
ví dụ: Bão số 5 làm cây cối trúc hết
Trùi
Vật nhọn bị bào mòn
ví dụ: ngòi viết chì này bị trùi rồi, phải gọt nó lại mới viết được
Trụm
sụp đổ, hỏng, rớt
ví dụ: Thi đợt này chắc trụm rồi
Trún
mớm (mồi), nhai hay ngậm một vật gì đó rồi nhã ra...
ví dụ: nhai cơm rồi trún ra cho con ăn
Trụn
Sụn
ví dụ: Cá đuối toàn xương trụn
Trun (cổ)
Rụt cổ lại
ví dụ: Trời lạnh quá, ngồi chơi mà cứ trun cái cổ lại
Trung
trong
ví dụ: trung nhà
Trừng mang trợn mắt
Nét mặt đang tỏ thái độ hung dữ tức giận
ví dụ: Nghe Ba nói đánh bài thua hết 100 triệu, mẹ trừng mang trợn mắt
Trượi dây
Sợi dây
ví dụ: lấy trượi dây trói chân con vịt lại kẻo nó chạy
Truồng
chuồng
ví dụ: Truồng heo
Truống
đem xuống
ví dụ: Truống xong cá xuống cho mẹ kẻo nó cháy
Trương gân, trương cổ
Biết mình sai mà vẫn cố cãi là đúng ...
ví dụ: đã sai rồi mà con trương gân trương cổ mà cãi
Truột, trụt
tuột
ví dụ: trèo lên thì dễ truột xuống thì khó
Trượng
Dượng, chồng của cô hoặc gì
ví dụ: Qua kêu trượng qua ăn cơm cho vui
Tự diên tự đội
Thành ngữ, làm điều gì đó không ai ngờ, làm không hỏi ý kiến ai.
ví dụ: Con không làm gì nó hết mà tự diên tự đội nó đánh con
Tự thị
Làm điều không ai muốn, vẽ, bày.
ví dụ: nói không được rồi mà cứ tự thị
Tù xì
chơi Oẳn tù tì
ví dụ: chơi tù xì, ai thua thì rửa chén
Túi
tối, buổi tối
ví dụ: trời túi quá không thấy đường đi
Túm
Tóm, nắm một cái gì đó
ví dụ: thằng kia vừa giật dây chuyền, túm nó lại đừng để nó chạy
Tưng
tâng (cầu,bóng).
ví dụ: dùng đầu tưng bóng được 100 lần
Tưng tửng
mát mát, điên điên
ví dụ: Dạo này nó bị tưng tửng, ai nói gì nó cũng nổi cáu hết
Tước
xé nhỏ
ví dụ: tước võ mía cho em ăn
Tượt
động từ chỉ việc đi chơi, chỗ nào cũng tới
ví dụ: học hành không lo, cứ lo tượt đi đâu thế không biết
Tụt
tuột
ví dụ: Con buộc dây giày lại cho chặt, kẻo tí nữa chạy nó tụt ra
U
ù
một trò chơi lấy sự dài hơi làm điểm mạnh, lúc chơi hơi trong họng tạo tiếng ù.
ví dụ: ra chơi ù đi, ở nhà chán lắm.
ụ
một cục, một đống.
ví dụ: dọn cái ụ rác ngoài sân cho mẹ
ú, cái ú
dụng cụ dùng để tát nước lên ruộng, nhưng chỉ có 1 người, đan bằng tre hoặc có khi bằng tôn
ví dụ: cái ú nhà bác ai làm mà đẹp thế
ưa
yêu
ví dụ: Anh với chị ưa nhau lâu rồi lo mà tính chuyện cưới xin đi
ựa
ợ
ví dụ: em mới ăn xong đừng cho em chạy nhảy nhiều mà nó ợ ra hết
ụi
va chạm do sự càn quét
ví dụ: anh không để ý nên ụi trúng thằng bé, giờ phải đem nó vào bệnh viện
ui chao
tỏ ý bất ngờ, thán phục
ví dụ: ui chao thằng đó nhỏ thế mà có người yêu rồi
um
ồn (Chỉ sự ồn ào).
ví dụ: chuyện không có gì mà làm um lên
un
vun, vón lại, gom lại
ví dụ: un luống rau
ưng
ưa, thích, muốn
ví dụ: tự nhiên giờ ưng ăn mận Hà Nội
úp
đậy, che
ví dụ: làm bài xong thì úp bài lại kẻo thằng khác nhìn
Ư
Ương
Ươm (cây giống)
ví dụ: Đem mấy hạt xoài ra ương cho lên lá để mai mốt trồng
V
vại (1)
rãi lúa, gieo lúa là hiện tượng rãi lúa mọc mầm trên ruộng
ví dụ: giống ra đều rồi, đi vại lúa sớm kẻo trời tối vại không xong
vại (2)
đại tiểu tiện bừa bải
ví dụ: Con lớn, sắp đi học mẫu giáo rồi sao lại vại trong quần thế? sao không nói với mẹ ?
Vằng
Dụng cụ dùng để gặt lúa.
ví dụ: mượn thêm 3 cái vằng nữa sáng nay chị nhờ thêm 3 đứa bạn chị đi gặt phụ cho xong
vao
chỉ sự ốm
ví dụ: fgjfrgfgfg
vất
dụt, bỏ, vứt
ví dụ: em vất bao rác này vô thùng rác giùm chị
vạt, một vạt
đống, một đống
ví dụ: chị có cả vạt áo quần mới, em thích cái nào thì cứ lấy mà mặc
vẩu
hành động trề môi ra,làm xấu
ví dụ: chưa gì đã vẩu miệng lên rồi
vậy
khuấy, quậy (nước)
ví dụ: còn Ba chưa ăn nên đừng có vậy trong xoong nghe chưa
vày (1)
nhiều thứ cùng loại bỏ gộp lại.
ví dụ: vày rơm; vày lá chuối
vày (2)
(động từ); như: đập, đánh... ý nói nhiều người cùng đánh, ăn hiếp một người
ví dụ: Hôm qua đi chợ thấy hai mẹ con bà bán quần áo xúm vô vày một chị
vẹ
bày vẻ, chỉ bảo
ví dụ: Con học xong nhớ vẹ cho em học thêm toán với, môn toán của em con mẹ thấy điểm thấp lắm
ve, đi ve
cua gái, đi tán gái
ví dụ: thằng lớp trưởng ve con bé lớp phó
véc
dụng cụ đánh bắt cá, thường đơm ở các cống, khi nước lớn.
ví dụ: hôm nay mưa lớn, đi mượn cái véc đem ra ngoài kênh bắt cá
vẹc
vạch ra cho xem đúng nghĩa là vết tích
ví dụ: Con vẹc áo ra cho mẹ xem vết sẹo
vếc
vớt
ví dụ: chết đuối rồi, hôm qua mới vếc được xác
vếc vếc
vểnh vểnh, nghênh nghênh (mặt)
ví dụ: bé kia chảnh, cứ tưởng mình đẹp nên đi khi nào cũng vếc vếc cái mặt lên trời
vèng
vây quanh
ví dụ: vèng đàn vịt lại để bắt mần thịt
vẹo
nghiêng một bên
ví dụ: cái bàn sao bị vẹo qua 1 bên vậy chú ??
vễu
cong cái môi dưới lên, tỏ ý không thích hoặc coi thường người nào đó, hoặc vấn đề gì đó đang đề cập
ví dụ: Sao anh con nói mà con cứ vễu miệng lên, không chịu nghe lời anh gì hết? thêm một lần như thế nữa là bị đánh nghe chưa ?
ví
đuổi, rượt.
ví dụ: ví vịt vô chuồng
vì tinh
bột ngọt
ví dụ: đi ra quán mua cho mẹ một gói vì tinh
vín
kéo
ví dụ: mày vín nhánh cây thấp xuống giùm tao, nó cao quá tao không hái được
vít
ôm, cầm
ví dụ: thằng bé hễ thấy ba nó về là nó vít cổ ba nó
vói
với tay lấy 1 vật gì
ví dụ: anh với tay lấy quyển sách trên kệ giùm em, để cao qua em lấy ko được
vọoc
rãnh, luống
ví dụ: em lội ra trữa ruộng mà dặm, chân anh đau nên anh đứng trên đường dặm voọc thôi
voọc đè
bóng đè
ví dụ: hôm qua anh ngủ bị voọc đè
vôồng (khoai ,sắn ) .
luống
ví dụ: Còn mấy vôồng khoai chưa bới, chiều nay ở nhà bới cho xong chứ đừng đi đá bóng nữa nghe con
vọt
động tác nhảy mạnh
ví dụ: Nó đi hái mận bị chó rượt nên nó vọt qua hàng rào
vụng
vũng, hố
ví dụ: tối qua trời mưa sáng nay nước đọng thành từng vụng giữa sân
vung văng đá đít
thành ngữ, chỉ thái độ diễn tả sự bất đồng, phản ứng.
ví dụ: mình mới nói đùa mẹ nói thích bé hàng xóm làm con dâu, thế mà chưa gì đã vung văng đá đít, làm mình năn nỉ cả buổi chiều
X
Xâm
Xâm xoàng
ví dụ: hôm qua làm việc diều nên xâm xoàng luôn
Xẳm trộ
Công việc đắp lại đất cho nước trong ruộng khỏi thoát ra ngoài qua mương thoát
ví dụ: Chiều nay mày đi xẳm trộ ruộng tao với nghe
Xàm xàm
Nói tầm bậy, nói lung tung
ví dụ: Mày dạo này hay nói xàm xàm quá
Xán
Quăng, ném
ví dụ: Mày mà còn nói hỗn nữa tao xán cho mày một chiếc dép luôn bây giờ
Xăng
Vị trí bắt bước 1 ( môn bóng chuyền )
ví dụ: mày bắt xăng đi, để tao công cho.
Xàng xê
Viên bi (trong môn Bi-a) dội băng này qua băng khác ở trong bàn
ví dụ: Viên bi xàng xê ghê hè
Xắp
Cắt (tóc)
ví dụ: Chiều nay đi xắp tóc đi, dài quá rồi
xạp xạp
đây là cảm giác lúc ăn một thứ gì đó mà có cảm giác không ngon,không có vị
ví dụ: ăn cơm mà xạp xạp giống như ăn khoai sống
xắt
cắt
ví dụ: xắt chuối
xắt
giặt
ví dụ: Nó mang áo 1 tuần mới xắt một lần
xảy
đảo lên đảo xuống
ví dụ: Con đem cái mỏ xảy ra cho Ba xảy rơm nhanh lên kẻo trời mưa
xe giàng
xe đạp nam, có cái ống ngang thẳng từ yên tới trước.
ví dụ: chú mua xe giàng hay xe mini?
xeng
xanh, màu xanh
ví dụ: ăn rau nhiều quá ruột xeng như tàu lá chuối
xêng
cái xẻng
ví dụ: Đi mượn cái xêng về xắn đất
xéc
xách
ví dụ: Xéc giùm em môt xô nước vô cho em lau nhà
xi, xi ẻ
hành động làm cho trẻ con mau ỉa
ví dụ: tối nay đã xi em ẻ chưa
xiên, xiên xẹo
nghiêng
ví dụ: Dùng thước mà vẽ kẻo vẽ tay nó hay bị xiên
xớ rớ
chỉ những người có mặt mà đứng loanh quanh, không làm được việc gì...đứng chỉ thêm chật chổ
ví dụ: Mày không làm được thì tránh ra, xớ rớ gì ở đó
Xòm lo
Xen vào chuyện của người khác mặc dù không liên quan gì đến mình
ví dụ: Mày vô duyên quá, chuyện gì cũng xòm lo vô được
xởng
trời mưa vừa hết
ví dụ: ngày qua mưa cả ngày giờ mới thấy xởng một chút
Xởng xởng
Dùng để bổ nghĩa cho từ nhẹ, ý nói quá nhẹ
ví dụ: Chị cân có đủ 1 ký không mà thấy nhẹ xởng xởng vậy?
xoọc
hành động khi lấy cái que, đùi đưa vào một cái lỗ
ví dụ: lấy cái que xọc vô cái hang rắn
xoỏng
chiều cao vượt trội
ví dụ: Mấy anh em trong nhà ai cũng thấp có mình nó xoỏng
xôông
xông
ví dụ: bị cảm thì nấu nước lá rồi xôông cho đỡ mệt
xợt
xạc (cỏ); động từ chỉ hành động làm đứt các gốc cỏ
ví dụ: Mượn cuốc về xợt cỏ đi, mọc đầy rồi
xót .
ngứa ngáy khó chịu
ví dụ: Con đừng leo lên đóng rơm mà xót
xối nước
dội nước
ví dụ: làm cá xong thì xối nước xung quanh cho nhiều kẻo hôi tanh
xum
xúm
ví dụ: cả mấy đứa xum vô đánh nhau
xun
xuân, mùa xuân
ví dụ: Con bé kia mẹ nó sinh nó vào mùa xun
xuốc
quét
ví dụ: xuốc nhà
xuỗi
động từ dùng để nói khi trẻ em bị sặc
ví dụ: em bị ngẹn thì lấy tay mà xuỗi
xuội
duỗi
ví dụ: xuội chân xuống cho chị nằm ngủ
xút
dụ dổ
ví dụ: thằng anh xút thằng em đánh nhau với đứa hàng xóm